という/と言う/といいます [toiu/toiimasu]

A+ A-

Cấu trúc:

と言う

と言います

Cách dùng:

  • Dùng để dẫn lại lời nói. 
  • Có 2 cách: trích dẫn trực tiếp và trích dẫn gián tiếp. Khi trích dẫn gián tiếp, thể của lời dẫn là thể thông thường.
  • Kính ngữ của とおっしゃる
  • Khiêm nhường của もう

Nghĩa: Nói là... – Nói rằng

Ví dụ:

 わたしはカインいます

→ Tôi tên là Khanh.

*Tên gọi là


 わたしはカインもうします

→ Tôi tên là Khanh.

*Khiêm nhường của います



 田中先生(たなかせんせい)は「(おこな)ってきます」とおっしゃいました

→ Thầy Tanaka đã nói rằng “Tôi đi đây một chút”

*Kính ngữ củaいます



 彼女(かのじょ)先生(せんせい)に「よく()かりました」()いました

→ Cô ấy đã nói với giáo viên rằng “Em đã hiểu rõ rồi”.



 みんなには()()ったが、やはり()きたくない。

→ Tôi đã nói với mọi người là sẽ đi, nhưng quả thật là không muốn đi.



 洋子(ようこ)さんは「すぐ()きます」()いました

→ Yoko đã nói rằng “tôi sẽ đi ngay”.



 洋子(ようこ)さんはすぐ()()いました

→ Yoko đã nói là sẽ đi ngay.


 会議(かいぎ)でわたしは英語(えいご)(えき)()()いました

→ Tại cuộc họp tôi đã nói là tiếng Anh rất có ích.



 先生(せんせい)はこの問題(もんだい)(むずか)しい()いました

→ Thầy giáo đã nói là bài tập này khó.



 ()かけるとき、「()ってきます」います

→ Khi đi ra ngoài, ta nói câu “Itte kimasu”

(Tôi đi đây chút)



 うちに(かえ)ったとき、「ただ(いま)います

→ Khi về đến nhà, ta nói câu “Tadaima”

(Tôi về rồi đây)



 (はん)()べる(まえ)に、「いただきます」います

→ Trước khi ăn cơm, ta sử dụng câu “Itadakimasu”

(Tôi xin ăn/Tôi xin nhận)



 仕事(しごと)から(かえ)るとき、「お(さき)失礼(しつれい)します」います

→ Khi chuẩn bị làm ra, ta sử dụng câu “Osaki ni shitsurei shimasu”

(Tôi xin phép về trước)



 A: ()るとき、なんといます

     B:「おやすみなさい」います

→ A: Khi ngủ, ta sử dụng câu gì?

     B: Ta sử dụng câu “Oyasuminasai”

(Chúc ngủ ngon)



 A: 彼女(かのじょ)名前(なまえ)はなんいます

 B: (     さくら)さんです。

→ A: Cô ấy tên gọi là gì nhỉ?

    B: Là Sakura.




 A: 社長(しゃちょう)なんとおっしゃいました

     B:  明日(あした)会議(かいぎ)があるとおっしゃいました

→ A: Giám đốc đã nói gì vậy?

    B: Ông ấy đã nói ngày mai có cuộc họp.

 

Nâng cao:


Cấu trúc:


 Thể thông thường + という

Cách dùng:

  • Để diễn đạt lời đồn hay lời truyền lại. Thể hiện ý truyện đạt lại.
  • Chỉ sử dụng dạng という và được viết bằng hiragana.
  • Mang tính văn viết, được sử dụng nhiều trong báo cáo, xã luận v.v.

Nghĩa: Nghe nói là/người ta nói là....


Ví dụ:


 (かれ)卒業後郷里(そつぎょうごきょうり)(かえ)って母校(ぼこう)教師(きょうし)をしているという

→ Nghe nói là anh ấy sau khi tốt nghiệp đã về quê làm giáo viên ở trường cũ.



 今年(ことし)(ふゆ)記録的(きろくてき)暖冬(だんとう)という

→ Nghe nói là mùa đông năm nay sẽ là mùa đông ấm kỷ lục.



 その(そう)()ったあと、その(くに)千年(せんねん)間栄(あいださか)えたという

→ Người xưa kể lại rằng sau khi nhà sư ấy rời đi, đất nước đó đã phồn thịnh trong cả ngàn năm.



 アイルランドに(へび)がいないのはセントパトリックが()(はら)ったからだという

→ Người ta nói ở Ireland không có rắn vì Thánh Patrick đã đuổi chúng đi.



 この(しま)人々(ひとびと)黒潮(くろしお)()って南方(なんぽう)から(わた)ってきたのだという

→ Người ta cho rằng dân ở hòn đảo này là người từ phương Nam đến theo dòng hải lưu nóng Kuroshio.



 今年(ことし)のオリンピック大会(たいかい)延期(えんき)されるという

→ Nghe nói là Thế vận hội năm nay sẽ được dời lại.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn