[Ngữ Pháp N2-N1] ~かいがある/かいがあって/かいもなく [kaigaaru/kaigaatte/kaimonaku]

A+ A-

Cấu trúc:

  • Vる/Vた かいがある/かいがあって/かいもなく
  • Động từ nhóm 3 する +  + かいがある/かいがあって/かいもなく 

Cách dùng:

  1. Sau một hành động, nổ lực nào đó thì mình có được kết quả tương xứng, như mong đợi hoặc được công nhận, thừa nhận, đền đáp xứng đáng.
  2. かいもなくlà cách diễn đạt đã không có được kết quả như mong muốn. Thường dịch là “uổng công” (đã làm gì đó)
Nghĩa: Không uổng công – Không bõ công – Cũng đáng – Đáng bỏ công – Uổng công

Ví dụ:  

 (こく)のためなら()甲斐(かい)がある
 Nếu vì tổ quốc thì có chết cũng xứng đáng.
 
 この(ほん)(とき)(つい)やす
甲斐かいがある
 Cuốn sách này rất đáng để dành thời gian đọc.
 
 我慢(がまん)した
かいがあった
 Cũng đáng để nhịn.
 
 やり
かいがある仕事(しごと)
 Một công việc rất đáng để làm.
 
 最近(さいきん)()
がないという若者(わかもの)()える()がします。
 Tôi cảm giác là gần đây ngày càng nhiều người trẻ cho rằng không có mục đích trong cuộc sống.
 
 日本語能力試験(にほんごのうりょくしけん)N2合格(ごうかく)した。一生懸命勉強(いっしょうけんめいべんきょう)した甲斐があった
 Tôi đã thi đậu Kỳ thi năng lực tiếng Nhật N2. Đã không uổng công tôi học hết mình trong thời gian qua.
 
 3ヶ月(かげつ)(つら)かったけど、食事(しょくじ)()らして運動(うんどう)したかいがあって10 キロ やせた。
 3 tháng trời khổ sở, nhưng nhờ nỗ lực giảm ăn uống và chăm vận động nên tôi đã giảm được 10 kg.

 A:本物ほんもの たくさんられてよかったね。
  B: うん、イタリア まで()かいがあったよ
 A: Được xem nhiều tranh với bản gốc thật sự tuyệt quá nhỉ.
   B: Ừ, tớ cố gắng đến tận Ý cơ mà.

 一生懸命(いっしょうけんめい)したかいがあって写真(しゃしん)()つかった。
  
Không uống công miệt mài tìm kiếm vì thế đã tìm thấy ảnh.

 一生懸命(いっしょうけんめい)ごちそう (つく)ったかいがあって、パーティー ()てくれた(ひと)はみんなおいしいと()ってくれた。
 Không uống công nấu nướng chiêu đãi mọi người nên ai đến buổi tiệc cũng đều khen ngon.
 
 毎日水(まいにちみず)をやった
かいがあって10 (つき)になって(にわ)(はな)がきれいに()いた。
 Không uổng công tôi đã tưới nước mỗi ngày, khi vào tháng mười thì hoa trong vườn đã nở rất đẹp.
 
 しっかり準備(じゅんび)をし、(こころ)()めて説明(せつめい)したかいがあって、わたしたちの(あん)()()げられた。
 Không uổng công chuẩn bị kỹ càng và trình bày hết mình, phương án của chúng ta đã được nêu lên.
 
 (きび)しいトレーニングのかいがあって、チーム誕生以来(たんじょういらい)(はじ)めての入賞(にゅうしょう)()たした。
 Không bõ công luyện tập cực khổ, kể từ sau khi thành lập thì lần đầu tiên đội đã có được giải thưởng.
 
 きらいな注射(ちゅうしゃ)をされたが、そのかいもなく、しばらく(ねつ)()がらなかった。
 Uổng công tôi đã phải chích ngừa mặc dù sợ, nhưng đã lâu rồi mà sốt vẫn chưa hạ.
 
 時間(じかん)とお(かね)使(つか)って(とお)くまで()かいもなく名物(めいぶつ)(さくら)はほとんど()ってしまっていた。
 Uổng công tôi đã dành thời gian và tiền bạc đi từ nơi xa đến đây, thế mà hoa anh đào trứ danh của khu này đã rụng gần hết.

 このおしえたことはすぐおぼえるので、おしがいがある
 Thật là không uổng công chút nào vì đứa bé này sẽ nhớ ngay những điều tôi vừa dạy.
 
 (とし)()っても()がいのある人生(じんせい)(もと)めるこの著者(ちょしゃ)姿勢(しせい)(こころ)()たれた
 Tôi ấn tượng sâu sắc trước thái độ của tác giả này khi ông luôn hướng đến một cuộc sống có ích dù đã lớn tuổi.
 
 応援(おうえん)かいもなく(わたし)たちのチームは一勝(いちしょう)もできなかった。
 Uổng công sự cổ vũ, đội chúng tôi đã không có được một chiến thắng nào.
 
 努力(どりょく)したかいがあって(かれ)見事(みごと)試験(しけん)合格(ごうかく)した。
 Không uổng công nỗ lực, cậu ấy đã thi đậu một cách xuất sắc.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

1 Nhận xét

Mới hơn Cũ hơn