Ngữ Pháp N3 ~だろうと思う /~だろうと思ったが、~

A+ A-

Cấu trúc

  • V thể thường、 N、A(い)、A (な)  + だろうとおもう / ~だろうと思ったが、

Cách dùng

  1. 「~だろう」là thể thông thường của 「~でしょう」và được dùng ở trong câu kiểu thông thường. Đây là cách nói mà người nói thể hiện sự phỏng đoán của mình thay vì khẳng định.
  2. 「~だろうと思う」là cách nói được sử dụng khi muốn nói hoặc truyền đạt với người khác về một điều/nội dung mà bạn nghĩ có lẽ như thế, nhưng lại không chắc lắm, được sử dụng nhiều trong văn nói và cách nói nhẹ nhàng hơn so với ~だろう,  cũng nhấn mạnh rõ suy đoán đó là của người nói (với trường hợp ~だろう thì chưa chắc <dự báo thời tiết chẳng hạn>).
  3. Hoặc cũng được sử dụng để nhấn mạnh kết quả rằng “mình cứ nghĩ chắc có lẽ là như thế, nhưng thực tế không phải vậy”
  4.  Không sử dụng trong câu thể hiện hành động ý chí (làm việc gì đó) của người.
  5.  So với ~と思う thì ~だろうと思う thể hiện mức độ tự tin, tín xác thực, niềm tin…của người nói đối với nội dung truyền đạt đó là thấp (đối với những việc không chắc chắn).
  6.  Phía trước thường đi chung với: きっと、たぶん…
Nghĩa:  Tôi nghĩ có lẽ…/ Tôi cho rằng có lẽ…/ Tôi cứ nghĩ có lẽ là…(thế mà)/ Tôi cứ tưởng…(thế mà)

Ví dụ:

① たぶんこのあめは1時間じかんぐらいでやむだろうとおもいます
→ Tôi nghĩ có lẽ trời mưa này sẽ tạnh trong khoảng 1 tiếng nữa.
 
② 外国がいこく一人暮ひとりぐらしをするのはきっとさびしいだろうとおも
→ Tôi nghĩ rằng có lẽ việc sống một mình ở nước ngoài hẳn là cô đơn lắm.
 
③ 税金ぜいきんがり、これから家計かけいきびしくなるだろうとおも
→ Tôi nghĩ tiền thuế tăng thì sắp tới việc chi tiêu gia đình có lẽ sẽ khó khăn hơn.
 
④ 今日きょうはだめだけど、今週末こんしゅうまつさくら満開まんかいだろうとおもよ。
→ Hôm nay thì không được nhưng tôi nghĩ có lẽ cuối tuần này thì hoa anh đào sẽ nở rộ đấy.
 
⑤ 花子はなこさんなら、きっといい教師きょうしになるだろうとおもいます
→ Tôi cho rằng nếu là Hanako thì hẳn sẽ trở thành một giáo viên giỏi.
 
⑥ この実験じっけんにはあと2,3週間しゅうかんはかかるだろうとおもいます
→ Tôi cho rằng thí nghiệm này sẽ kéo dài thêm 2, 3 tuần nữa.
 
⑦ 教師きょうし仕事しごと授業じゅぎょう準備じゅんび宿題しゅくだいのチェックなどがあって、きっと大変たいへんだろうとおも
→ Tôi nghĩ chắn hẳn công việc của một giáo viên thì vất vả lắm, vì phải soạn bài, rồi sửa bài tập về nhà này nọ.
 
⑧ 沖縄おきなわあつだろうとおもっていたが毎日雨まいにちあめさむくておよげなかった。
→ Tôi cứ tưởng là Okinawa sẽ nóng, thế mà chúng tôi đã không thể bơi được vì lạnh do trời mưa mỗi ngày.
 
⑨ テレビきょくけば有名人ゆうめいじんえるだろうとおもっていたのに、だれにもえなかった。
→ Tôi cứ nghĩ là chỉ cần đến đài truyền hình thì có lẽ sẽ gặp được người nổi tiếng, thế nhưng tôi đã không gặp được ai cả.
 
⑩ 今度こんど試験しけん簡単かんたんだろうとおもっていたが意外いがいむずかしかった。
→ Tôi cứ tưởng là kỳ thi lần này đơn giản, nhưng nó khó hơn tưởng tượng.

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn