Cách dùng
- Được gắn sau dạng liên dụng của động từ (chia thể ます và bỏ ます), là cách nói biểu thị ý nghĩa đang làm một việc gì đó dở dang, giữa chừng, chưa hoàn thành. Hành động dở dang này có thể là có chủ ý hoặc không có chủ ý.
- 「かけの」đi trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.
→ Nghĩa : Đang (dở dang) / Đang làm giữa chừng / Đang làm chưa xong.
Ví dụ
① 読みかけの雑誌。
→ Một tờ tạp chí đang đọc dở.
② かじりかけのリンゴは今やアップル社のお馴染みのロゴマークとなっている。
→ Quả táo cắn dở bây giờ đã trở thành một logo rất đỗi quen thuộc của hãng Apple.
→ Quyển sách này tôi vẫn đang đọc giữa chừng.
④ お風呂に入りかけたときに電話が鳴った。
→ Chuông điện thoại reo khi tôi đang ngâm mình trong bồn tắm.
⑤ その猫は飢えてほとんど死にかけていたが、世話をしたら奇跡的に命を取り戻した。
→ Con mèo đó đói gần như sắp chết, nhưng khi được chăm sóc thì nó đã sống lại như một kỳ tích.
⑥風邪は治りかけたが、またひどくなってしまった。
→ Cảm vừa sắp hết thì bị nặng trở lại.
⑦ 椅子の上には書きかけのレポートが置いてあった。
→ Có một bài báo cáo đang viết dở dang đặt trên ghế.
⑧ テーブルの上に食べかけのケーキが置いてある。
→ Có một cái bánh kem đang ăn dở đặt trên bàn.
⑨ 彼は冷めてしまった食べかけのパンをようやく口に入れた。
→ Cuối cùng anh ta cũng đưa vào miệng chiếc bánh đang ăn ở vốn đã nguội lạnh.
⑩ 家の前で死にかけていた野良猫を拾って動物病院に連れて行った。
→ Tôi nhặt được một con mèo hoang đang thoi thóp trước nhà và mang nó đến bệnh viện thú y.
⑪ 堀の宿題はまたやりかけだ。
→ Bài tập về nhà của Hori vẫn còn đang làm chưa xong.
⑫ 明日はほかの仕事をしなければならないのだから、この仕事をやりかけのまま、帰るわけにはいかない。
→ Ngày mai vì phải làm những công việc khác nữa nên tôi không thể bỏ dở công việc này mà đi về được.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới
Tags:
Ngữ Pháp N2-N3