Ngữ pháp ~かける/かけの/かけだ

A+ A-
Cấu trúc

Vます+かける/かけの/かけだ

Cách dùng
  1.  Được gắn sau dạng liên dụng của động từ (chia thể ます và bỏ ます), là cách nói biểu thị ý nghĩa đang làm một việc gì đó dở dang, giữa chừng, chưa hoàn thành. Hành động dở dang này có thể là có chủ ý hoặc không có chủ ý.
  2. 「かけの」đi trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.
→ Nghĩa : Đang (dở dang) / Đang làm giữa chừng / Đang làm chưa xong.
Ví dụ
 かけの雑誌ざっし
→ Một tờ tạp chí đang đọc dở.

 かじりかけのリンゴはいまやアップル社のお馴染なじみのロゴマークとなっている。
→ Quả táo cắn dở bây giờ đã trở thành một logo rất đỗi quen thuộc của hãng Apple.

 このほんはまだかけだ
→ Quyển sách này tôi vẫn đang đọc giữa chừng.

 風呂ふろはいかけたときに電話でんわった。
→ Chuông điện thoại reo khi tôi đang ngâm mình trong bồn tắm.

 そのねこえてほとんどかけていたが、世話せわをしたら奇跡的きせきてきいのちもどした。
→ Con mèo đó đói gần như sắp chết, nhưng khi được chăm sóc thì nó đã sống lại như một kỳ tích.

風邪かぜなおかけたが、またひどくなってしまった。
→ Cảm vừa sắp hết thì bị nặng trở lại.

 椅子いすうえにはかけのレポートがいてあった。
→ Có một bài báo cáo đang viết dở dang đặt trên ghế.

 テーブルのうえかけのケーキがいてある。
→ Có một cái bánh kem đang ăn dở đặt trên bàn.

 かれめてしまったかけのパンをようやくくちれた。
→ Cuối cùng anh ta cũng đưa vào miệng chiếc bánh đang ăn ở vốn đã nguội lạnh.

  いえまえかけていた野良猫のらねこひろって動物病院どうぶつびょういんれてった。
→ Tôi nhặt được một con mèo hoang đang thoi thóp trước nhà và mang nó đến bệnh viện thú y.

 ほり宿題しゅくだいはまたやりかけだ
→ Bài tập về nhà của Hori vẫn còn đang làm chưa xong.

 明日あしたはほかの仕事をしなければならないのだから、この仕事しごとをやりかけのまま、かえるわけにはいかない。
→ Ngày mai vì phải làm những công việc khác nữa nên tôi không thể bỏ dở công việc này mà đi về được.



Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn