Ngữ pháp なかなか~

A+ A-

Cấu trúc

Cách dùng

  1.  Diễn tả vượt quá sự mong đợi, vượt quá sự tưởng tượng. Thường dùng mang tính đánh giá một tính chất, sự vật, hiện tượng...
  2. なかなかの】Đi với danh từ, bổ nghĩa cho danh từ.
  3. なかなか~ない】Thường đi với thể khả năng, diễn tả tình trạng mãi mà không thực hiện được, không diễn ra như mong đợi.
     Nghĩa: ① Khá là   ② Mãi mà

Ví dụ

 1.  Diễn tả vượt quá sự mong đợi, vượt quá sự tưởng tượng.

 (いろ)もいいが、デザインもなかなかだ
Màu sắc cũng đẹp mà thiết kế cũng khá tuyệt.

 日本語はなかなか難しい。
Tiếng Nhật thì khá là khó. (Trước đây chưa học cứ nghĩ tiếng Nhật đơn giản)
 
なかなかよくできた。
Nó đã thực hiện khá tốt (một việc gì đó mà trước đó mình không nghĩ nó làm tốt được như vậy)
 
  2.【なかなかの】Đi với danh từ, bổ nghĩa cho danh từ. 

(かれ)なかなか外交家(がいこうか)だ。
Anh ta quả là một nhà ngoại giao cừ khôi.
 
なかなかの腕(うで)だ。
Quả là có tay nghề cao. (Ude dùng để tiễn tả tay nghề, kỷ năng, khả năng của một ai đó)

 3.なかなか~ない】Thường đi với thể khả năng, diễn tả tình trạng mãi mà không thực hiện được, không diễn ra như mong đợi.
 
 なかなか漢字(かんじ)(おぼ)えられない。
Mãi mà không thuộc được chữ Hán tự.
 
⑦ このクラスは学生数(がくせいすう)(おお)いので、全員(ぜんいん)名前(なまえ)なかなか(おぼ)えられない。
 Vì lớp này có đông học viên nên mãi mà không nhớ được hết tên mọi người.
 
日本語(にほんご)なかなか上達(じょうたつ)しない。
 Tiếng Nhật mãi mà không giỏi lên được.
 
    A: (かれ)なかなか()ないね。Nó mãi sao chưa đến nhỉ?
  B: そうだね。どうしたんだろう?Ừ. Sao thế nhỉ?
 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn