Cấu trúc:
N + によっては
Cách dùng:
Dùng để diễn đạt tùy vào một tình huống, một đối tượng, một trường hợp nào đó mà sẽ có các ý kiến, suy nghĩ, hình thức và quy định khác nhau. Phía sau 「~によっては」 thường là cách nói diễn tả sự đa đạng hoặc diễn tả sự khác biệt, hoặc nêu lên một trường hợp cụ thể nào đó trong số những cái mình nói.
→ Nghĩa: Tùy vào - Có (trường hợp)
Ví dụ:
① 習慣は国によっては違う。
→ Phong tục thì mỗi nước sẽ khác nhau.
② この地方ではよくお茶を飲む。人によっては、一日20杯も飲むそうだ。
→ Ở vùng này thì rất thường uống trà. Có người một ngày uống đến 20 chén trà.
③ 母の病気なので、場合によっては研修旅行には参加できないかもしれません。
→ Vì mẹ tôi bệnh nên có khi tôi không thể tham gia vào chuyến đi thực tập được.
④ この辺りの店はどこも早く閉店する。店によっては7時に閉まっている。
→ Các cửa hàng ở khu vực này đều đóng cửa rất sớm. Có tiệm 7 giờ là đã đóng cửa rồi.
⑤ この頃毎日帰りが遅いのです。日によっては12時を過ぎることもあります。
→ Dạo gần đây mỗi ngày tôi đều về nhà muộn. Có ngày phải sau 12 giờ đêm.
⑥ 会議が長引くと、場合によっては6時までに新宿に行けないかもしれない。
→ Nếu cuộc họp kéo dài thì có khi chúng ta không thể đi Shinjuku trước 6 giờ.
⑦ 東京ディズニーランドはいつも込んでいる。日曜によっては3時間も待たなければならない。
→ Tokyo Dineysland lúc nào cũng đông đúc. Có ngày phải chờ những 3 tiếng mới vào được.
⑧ 一般的に関東地方の人は納豆好きだが、人によっては見るのもいやだという人もいる。
→ Nhìn chung thì người vùng Kanto thích món Natto, nhưng cũng có người chỉ nhìn thôi đã không ưa món đó rồi.
⑨ 最近のデパートは閉店時間が遅くなった。デパートによっては12時に閉まる店もある。
→ Các cửa hàng tổng hợp gần đây giờ đóng cửa đã muộn hơn. Cũng có cửa hàng phải 12 giờ mới đóng cửa.
⑩ 事と次第によっては、裁判に訴えなければならない。
→ Tùy theo vụ việc và tình thế, có khi cũng phải kiện ra tòa.
⑪ 場合によってはこの契約を破棄しなければならないかもしれない。
→ Có trường hợp, không chừng phải hủy bỏ hợp đồng này.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới