Ngữ Pháp N2-N3 ~てこそ

A+ A-

 Cấu Trúc

Vて こそ

Cách Dùng

「~てこそ」là cách nói nhấn mạnh, bằng cách gắn 「こそ」 vào sau động tự thể 「て」 nhằm diễn tả ý “do làm/nhờ có một việc gì đó nên mới có được kết quả tốt” hoặc muốn diễn đạt rằng “điều kiện gì đó xảy ra, thì mới…(có được kết quả tốt).

→ Nghĩa: Chính vì, chính nhờ, chỉ khi làm điều gì đó, hay điều kiện gì đó xảy ra ~ thì mới, phải mới...

Ví dụ:

① たがいに信頼しんらいてこそなやみも言える。
→ Chỉ khi chúng ta tin tưởng lẫn nhau thì chuyện phiền não nào cũng có thể nói được.
② おやになってこそおや苦労くろうかる。
→ Có làm cha mẹ mới hiểu được sự cực khổ của cha mẹ.

 こまったときたすてこそ本当ほんとう友達ともだちなんだ。
 Chính vì giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, thì mới là bạn bè thật sự.

④ このあめすくない地方ちほうてこそ価値かちがある。
 Loại cây này chính vì trồng ở những vùng ít mưa thì mới có giá trị.

⑤ たがいに率直そっちょくはなてこそ理解りかいえるのです。
→ Chỉ khi nói chuyện thẳng thắng với nhau thì mới hiểu nhau được.

 どんな健康法けんこうほうも、つづてこそ効果こうかがある。
 Bất kỳ phương pháp sức khỏe nào thì cũng chính vì thực hiện liên tục thì mới có hiệu quả.

 ⑦ 指示しじだけでなく、自分じぶんでもうごてこそ本当ほんとう指導者しどうしゃというものだ
→ Không chỉ đứng chỉ đạo, mà bản thân cũng thực hiện, đó mới chính là nhà lãnh đạo thật sự.

 ⑧ くにとは、それぞれの家族かぞく平和へいわであってこそ本当ほんとうしあわせなのだ。
→ Một quốc gia chỉ thật sự hạnh phúc khi mà mọi gia đình đều yên vui.





Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn