Cấu Trúc
Vて + こそ
Cách Dùng
「~てこそ」là cách nói nhấn mạnh, bằng cách gắn 「こそ」 vào sau động tự thể 「て」 nhằm diễn tả ý “do làm/nhờ có một việc gì đó nên mới có được kết quả tốt” hoặc muốn diễn đạt rằng “điều kiện gì đó xảy ra, thì mới…(có được kết quả tốt).
→ Nghĩa: Chính vì, chính nhờ, chỉ khi làm điều gì đó, hay điều kiện gì đó xảy ra ~ thì mới, phải mới...
Ví dụ:
① お互 いに信頼 してこそ悩 みも言える。
→ Chỉ khi chúng ta tin tưởng lẫn nhau thì chuyện phiền não nào cũng có thể nói được.
→ Chỉ khi chúng ta tin tưởng lẫn nhau thì chuyện phiền não nào cũng có thể nói được.
② 親になってこそ、親の苦労が分かる。
→ Có làm cha mẹ mới hiểu được sự cực khổ của cha mẹ.
③ 困った時に助け合ってこそ、本当の友達なんだ。
→ Chính vì giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, thì mới là bạn bè thật sự.
④ この来は雨の少ない地方に植えてこそ価値がある。
→ Loại cây này chính vì trồng ở những vùng ít mưa thì mới có giá trị.
⑤ お互いに率直に話し合ってこそ理解し合えるのです。
→ Chỉ khi nói chuyện thẳng thắng với nhau thì mới hiểu nhau được.
⑥どんな健康法も、続けてこそ効果がある。
→ Bất kỳ phương pháp sức khỏe nào thì cũng chính vì thực hiện liên tục thì mới có hiệu quả.
⑦ 指示だけでなく、自分でも動いてこそ本当の指導者というものだ。
→ Không chỉ đứng chỉ đạo, mà bản thân cũng thực hiện, đó mới chính là nhà lãnh đạo thật sự.
⑧ 国とは、それぞれの家族が平和であってこそ本当の幸せなのだ。
→ Một quốc gia chỉ thật sự hạnh phúc khi mà mọi gia đình đều yên vui.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới
Tags:
Ngữ Pháp N2-N3