Cách chia thể bị động trong tiếng Nhật

A+ A-

Thể bị động trong tiếng nhật thường dùng để diễn tả tình trạng bị động. Đôi khi có được diễn tả tình trạng “được” ai đó làm gì cho mình. Thường được dịch là Bị/ Được.

1. Động từ nhóm I: Chuyển [い] thành [あれ]

ききます => かれます。
よみます => まれます。
はこびます => はこばれます。
とります => られます。
つかいます => つかわれます。
こわします => こわされます。

2. Động từ nhóm II: Thêm られ

たべます => たべられます。
ほめます => ほめられます。
みます => られます。

3. Động từ nhóm III (bất quy tắc)

きます => こられます (giống với thể khả năng)
します => されます

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn