Ngữ pháp mina no nihongo bài 16

A+ A-

1. Động từ thể

  • Chúng ta dùng thể khi mun ni các động t vi nhau. Khi mun ni hai động t tr lên thì chúng ta đặt nhng động t này theo thứ tự của hành động diễn ra và dùng thể để ni. Thi ca câu do thi ca động t cui cùng quyết định.

あさジョギングをして、シャワーをあびて、会社へいきます。

Buổi sáng, tôi chạy bộ, tắm rồi đến công ty.

こうべへいって、えいがをみて、おちゃをのみました。

Tôi đã đến Kobe, xem phim, rồi uống trà.

2. Nối các tính từ đuôi

  • Khi muốn nối tính từ đuôi い vi mt ng, hoc câu khác thì chúng ta b đuôi [] và thêm [くて] vào sau

おおきい to

おおきくて

to

ちいさい nhỏ

ちいさくて

nhỏ

いい tốt

よくて

tốt

ミラーさんはわかくて、げんきです。

Anh Miller trẻ và khỏe mạnh.

きのうはてんきがよくて、あつかったです。

Hôm nay trời đẹp và nóng.

3. Nối các tính từ đuôi /danh t

  • Đối với danh từ và tính từ đuôi , chúng ta ch cn thay 「です」 bng で」 để ni

カリナさんはインドネシア人で、25さいです。

Chị Karina là người Indonesia và 25 tuổi.

かれはハンサムで、しんせつです。

Anh ấy thì đẹp trai và tốt bụng

(Chú ý 1) :

  • Cách nối như trên không chỉ dùng với câu có một chủ đề, có thể dùng với câu chứa những chủ đề khác nhau.

カリナさんは学生で。マリナさんはしゅふです。

Chị Karina là sinh viên và chị Maria là người nội trợ

(Chú ý 2) :

  • Cách nối trên không dùng để nối những bộ phận có ý nghĩa trái ngược nhau. Đối với trường hợp, ta dùng để ni

このへやはせまくて、きれいです。 (sai)

このへやはせまいですがきれいです。 (đúng)

Cái phòng này hẹp nhưng sạch.

4. V1 thể から V2

  • Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 (V2) được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 (V1) đã kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối cùng quyết định

国へかえってから、父のかいしゃではたらきます。

Sau khi về nước, tôi làm việc ở công ty của bố tôi

コンサートがおわってから、ごはんをたべました。

Sau khi buổi hòa nhạc kết thúc, tôi đã đi ăn cơm.

(Chú ý) :

  • Như chúng ta thấy ở ví dị 10, đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ thì chúng ta dùng để biu th.

5. Miêu tả đặc điểm của 1 chủ thể

Cấu trúc:

  • Danh từ 1 + + Danh t 2 + + Tính t

Cách dùng: 

  • Mẫu câu này dùng để nói về một thuộc tính của chủ đề được biểu thị bởi . Danh t 1 là ch thế ca câu. Danh t là ch ng ch được b nghĩa bi tính t

おおかさはたべものがおいしいです。

Thức ăn ở Osaka ngon

マリナさんはかみがながいです。

Chị Maria tóc dài.

6. どうやって

  • 「どうやって」 dùng để hi vê trình t hoc cách làm 1 vic gì đó. Khi tr li chúng ta dùng mu câu ni các động t như các cu trúc trên.

あなたは大学でどうやっていきますか。

Bạn đến trường đại học bằng cách nào vậy.

おおさかから16ばんのバスにのって、だいがくまえでおります。

Tôi bắt xe bus số 16 ở Osaka, rồi xuống ở điểm đỗ Daigaku-mae.

7. どの

  • Ở bài 2 chúng ta đã học cách dùng 「この、その、あの」 để b nghĩa cho danh t. T nghi vn ca nhóm này là 「どの」
  • 「どの」 dùng để hi khi mun xác định mt đối tượng (vt hoc người) nào đó trong mt nhóm gm ba đối tượng tr lên.

サントスさんはどの人ですか。 

Anh Santos là người nào?

あのせがたかくて、かみがくろいひとです。

Là người cao, tóc đen đó.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn