Ngữ pháp mina no nihongo bài 18

A+ A-

1. Thể nguyên dạng của động từ

  • Thể này là thể cơ bản của động từ, và còn được gọi là thể từ điển vì trong từ điển động từ được viết dưới dạng này. Thể nguyên dạng này được tạo thành như sau:

Động từ nhóm I

Chuyển âm cuối thuộc hàng 「い」 sang âm tương ng thuc hàng 「う」

Động từ nhóm II

Đối với nhóm này, bỏ 「ます」 và thêm 「る」 vào sau động t

Động từ nhóm III

Chuyển 「します」 「する」

Đặc biệt : きます くる

2. Có thể làm gì đó.

V(る)

こと

ができます。

Danh từ

ができます。

  • 「できます」 là động t biu th năng lc hoc kh năng. Cm t đặt trước 「が」 gm danh t (động t dng nguyên th  こと) biu th ni dung ca năng lc hoc kh năng.

Trường hợp của danh từ

  • Danh từ đặt trước 「が」 thường là nhng danh t ch động tác hoc hành vi (lái xe, mua hàng, trượt tuyết, nhảy.. vv). nhưng cũng có thể dùng những danh từ như 「にほんご」 「ピアノ」 .... chúng là nhng danh t ám ch động tác hay hành vi 「はなす」 「ひく」

ミラーさんはにほんごができます。

Anh Miller có thể nói tiếng Nhật

ゆきがたくさんふりましたから、ことしはスキーができます。

Ví tuyết (đã) rơi nhiều nên năm nay có thể trượt tuyết.

Trường hợp của động từ

  • Khi muốn nói ai đó có thể làm được một động tác nào đó chúng ta thêm 「こと」 vào sau động t dng nguyên th để chuyn nó thành ng danh t, và thêm 「ができます」 vào sau đó

ミラーさんはかんじをよむことができます。

Anh Miller có thể đọc chữ Hán

カードではらうことができます。

Có thể trả tiền bằng thẻ.

3. Sở thích của tôi là ~

わたしのしゅみは

+です

V(る)

+こと+です

  • Khi dùng ngữ danh từ Động t th nguyên dng こと」 như ví d dưới đây thì chúng ta có th din đạt mt ni dung c th hơn danh t.

わたしのしゅみはおんがくです。

Sở thích của tôi là âm nhạc

わたしのしゅうみはおんがくをきくことです。

Sở thích của tôi là nghe nhạc.

4. Trước khi ~

V ()

Danh từ

+ まえに

+ V2

Khoàng thời gian

Trường hợp của động từ

  • Mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hay tương lai

ねるまえにほんをよみます。

Trước khi đi ngủ, tôi đọc sách

Trường hợp của danh từ

  • Khi dùng 「まえに」 sau danh từ thì chúng ta phải thêm 「の」 vào ngay sau danh t. Danh t trước 「まえに」 là danh t biu th hoc ám ch động tác.

しょくじのまえにてをあらいます。

Trước bữa ăn, tôi rửa tay

Trường hợp của lượng từ (khoảng thời gian)

  • Nếu là lượng từ (khoảng thời gian) thì không thêm 「の」

田中さんは1じかんまえにでかけました。

Anh Tanaka đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng.

5. なかなか

  • 「なかなか」 đi kèm vi th ph định để biu th ý nghĩa không dễ gì hoặc không đúng như điều kỳ vọng

にほんではなかなかうまをみることができません。

Ở Nhật khó mà có cơ hội để xem ngựa.

(Chú ý) :

  • Từ 「は」 trong 「にほんでは」 được đặt sau trợ từ 「で」 biu th địa đim để nhn mnh s gii hn phm vi đề cp đến trong câu.

6. ぜひ

  • Từ này được dùng kèm với câu chỉ nguyện vọng, yêu cầu đề nhấn mạnh ý nghĩa đó

ぜひほっかいどうへいきたいです。

Tôi rất muốn đi Hokkaido.

ぜひあそびにきてください。

Nhất định anh/chị phải đến chơi nhé.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn