Ngữ pháp mina no nihongo bài 21

A+ A-

1. Thể thông thường と おもいます

  • Chúng ta dùng trợ từ 「と」 để biu th ni dung ca 「おもいます」. Dùng để biu thị sự phán đoán, suy xét.

わたし雨がふるとおもいます。

Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa

テレサちゃんはもうねたとおもいます。

Tôi nghĩ em Teresa đã ngủ rồi

  • Khi phán đoán, suy xét về một nội dung mang nghĩa phủ định thì phần trước của () sẽ là thể phủ định.

ミラさんはこの二ュースをしっていますか。

Anh Miller có biết tin này không?

いいえ。たぶんしらないとおもいます。

Không, tôi nghĩa chắc anh ấy không biết

Dùng để bày tỏ ý kiến

日本はぶっかがたかいとおもいます。

Tôi nghĩa giá cả ở Nhật đắt đỏ.

2. Câu Thể thông thường いいます

  • Chúng ta dùng trợ từ 「と」 để biu th ni dung ca 「いいます」
  • Khi trích dẫn trực tiếp thì chúng ta để nguyên phần trích dẫn đó và cho vào trong 「」

Trước khi đi ngủ, chúng ta nói Oyasuminasai

ねるまえに 「おやすみなさい」 と言います。

  • Khi trích dẫn gián tiếp thì chúng ta dùng thể thông thường ở trước 「と」 . Thi ca phn trích dn không ph thuc vào thi câu.

ミラーさんは来週とうきょうへしゅうちょうするといいました。

Anh Miller nói là tuần sau sẽ đi công tác ở Tokyo.

3. でしょう 

Động từ

Thể thông thường

Tính từ (~)

+でしょう

Tính từ (~)

Thể thông thường

Danh từ

bỏ だ 

  • 「でしょう」 được dùng vi ging cao hơn để xác nhn s đồng ý ca người nghe khi người nói nghĩ là đương nhiên người nghe có s hiu biết v ch đề câu chuyn, k vng là người nghe s đồng ý vi ý kiến ca mình.

あしたパーティーに行くでしょう?

Ngày mai, chắc anh/chị sẽ đi dự tiệc phải không?

ええ。行きます。

Vâng, tôi sẽ đi

ほっかいどうはさうかったでしょう?

Hokkaido chắc lạnh phải không?

いいえ。そんなにさむくなかったです。

Không, không lạnh lắm

4. Danh từ 1 (địa điểm) Danh t 2 があります

  • Động từ 「あります」 được dùng vi nghĩa là diễn ra, xảy ra, hoặc được tổ chức. Khi danh từ 2 là danh từ chỉ các sự việc, sự kiện hoặc biến cố như bữa tiệc, buổi hòa nhạc, lễ hội, vụ án, thiên tai, tai ách

とうきょうで日本とブラジルのサッカーのしあいがあります。

Trận bóng đá Nhật-Brazin được tổ chức ở Tokyo.

5. Danh từ (sự việc)

  • Chúng ta dùng 「で」 để biu th địa đim, tình hung mà mt vic gì đó xy ra

かいぎで何かいけんをいいましたか。

Trong cuộc họp anh/chị có phát biểu ý kiến gì không?

6. Danh từ でも Động t

  • Khi muốn đề nghị hoặc đề xuất một cái gì đó với người khác, chúng ta dùng trợ từ 「でも」 để biu th mt th tượng trưng trong mt nhóm các đối tượng thuc cùng mt phm trù ( ví d dưới đây là mt nhóm các đồ ung)

ちょっとビールでものみませんか。

Anh/chị dùng một chút bia (hay gì đó) không?

7. Động từ thể ない ないと。。。

  • Cách nói này là cách nói ngắn gọn của (Động từ thể ない ないと いけません ) trong đó phn 「いけません」 b lược b
  • Mu câu (Động t th ない ないと いけません) có cùng nghĩa vi mu câu (Động t th ないなければなりません) mà chúng ta đã hc bài 17

もうかえらないと。。。。

Tôi phải về rồi

8. ~についてどうおもいますか。

  • Khi muốn hỏi ý kiến của ai đó về một cái gì đó thì dùng mẫu câu 「~についてどうおもいますか。」 và chú ý không cn 「と」 sau 「どう」

あたらしいくうこうについてどうおもいますか。

Anh nghĩ thế nào về sân bay mới?

きれいですが。ちょっとこうつうがふべんだとおもいます。

Tôi nghĩ là tuy mới nhưng đi lại hơi bất tiện.

Cách biểu thị sự đồng ý hoặc không đồng ý với ý kiến của người khác như sau.

ファクスはべんりですね。

Fax tiện lợi nhỉ.

わたしもそうおもいます。

Tôi cũng nghĩ thế.

わたしはそうおもいません。

Tôi không nghĩ thế.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn