1. Nối 2 mệnh đề dùng とき
Động từ
thể nguyên dạng |
|
Động từ
thể ない |
|
Tính từ
đuôi い(~い) |
|
Tính từ
đuôi な |
+ とき。~ |
Danh từ
の |
- 「とき」 nối hai mệnh đề của câu. Nó biểu thị thời điểm mà trạng thái, động tác hay hiên tượng được diễn đạt ở mệnh đề sau diễn ra. Như đã biểu thị ở bảng trên, cách nối động từ , tính từ đuôi い , tính từ đuôi な và danh từ với 「とき」 giống như cách bổ nghĩa cho danh từ.
としょかんで本をかりるとき。カードがいります。
Khi mượn sách ở thư viện thì cần
có thẻ
使い方がわからないとき。わたしに聞いてください。
Nếu anh không biết cách dùng thì
hãy hỏi tôi.
ひまなとき。うちへあそびに来ませんか。
Khi anh/chị rỗi thì đến chơi nhà
tôi được không?
うまがびょうきのとき。会社をやすみです。
Khi vợ bị ốm thì tôi nghỉ làm
わかいとき。あまりべんきょうしませんでした。
Khi còn trẻ, tôi không học nhiều
lắm
- Thì của tính từ , danh từ bổ nghĩa cho 「とき」 không phụ thuộc vào thời của câu chính.
2. Động từ thể nguyên dạng Động từ thể た+とき ~
- Khi đứng trước và bổ nghĩa cho 「とき」 nếu động từ ở thể nguyên dạng thì nó biểu thị một động tác chưa kết thúc, còn nếu ở thể () thì nó biểu thị một động tác đã kết thúc
国へかえるとき。かばんをかいました
Khi về nước tôi đã mua một cái túi
xách
くにへかえったとき。かばんをかいました。
Khi về nước tôi đã mua một cái
túi xách
- Động từ 「かえる」 ở ví dụ biểu thị rằng hành động chưa kết thúc, tức là tôi đã mua cái túi xách khi chưa về đến nước (ở Nhật hoặc một địa điểm nào đó trên đường về nước). Còn động từ 「かえった」 biểu thị rằng hành động đã kết thúc, tức là tôi đã mua cái túi xác khi về đến nước.
3. Động từ thể nguyên dạng と、~
- 「と」 nối hai mệnh đề của câu để biểu thị một kết quả tất yếu của một hành động nào đó.
このボタンをおすと。おつりがでます。
Ấn nút này thì tiền thừa sẽ ra.
このまわすと。おとがおおきくなります。
Vặn cái này thì âm thanh sẽ to
hơn.
- Mệnh đề sau 「と」 không thể dùng để biểu thị ý muốn, nguyện vọng, lời mời hoặc yêu cầu
+映画を見に行きます |
(ý muốn) |
|
x時間があると |
+映画を見に行きたいです |
(nguyện
vọng) |
+映画を見にいきませんか |
(lời mời) |
|
+ちょっとてつだってくださいく |
(yêu cầu) |
4. Danh từ が Tính từ/Động từ
- Ở bài 14 chúng ta đã học là khi diễn tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」 để biểu thị chủ thể của hiện tượng. Chúng ta cũng dùng 「が」 để biểu thị chủ thể khi diễn tả một trạng thái hoặc một tình huống nào đó.
おとが小さいです。
Âm thanh nhỏ
電気が明るくなりました。
Điện đã sáng hơn
このボタンをおすと。きっぷがでます。
Ấn nút này thì vé sẽ ra.
5. Danh từ (địa điểm) を Động từ (chuyển động)
- Chúng ta dùng trợ từ 「を」 để biểu thị địa điểm mà người hoặc vật đi quan. Các động từ chuyển động 「さんぽします、わたります、あるきます」 vv. được dùng trong mẫu câu này
こうえんをさんぽします。
Tôi đi dạo ở công viên
みちをわかります。
Tôi qua đường
こうさてんをみぎへまがります。
Tôi rẽ phải ở ngã tư.