1. Danh từ (địa điểm) へ いきます/ きます/ かえります
- Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ 「へ」 được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm
きょうとへいきます。
Tôi đi Kyoto
日本へきました。
Tôi đã đến Nhật Bản
うちへかえります。
Tôi về nhà
Chú ý: Trợ từ 「へ」 phát âm là 「え」
2. どの 「へ」 もいきません/ いきませんでした
- Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng (hoặc phạm vi) của từ nghi vấn thì dùng trợ từ 「も」 . Trong mẫu câu này thì động từ để ở dạng phủ định.
どこもいきません。
Tôi không đi đâu cả.
なにもたべません。
Tôi không ăn gì cả.
だれもいません。
Không có ai cả.
3. Danh từ (phương tiện) で いきます /きます /かえります
- Trợ từ 「で」 biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó. Khi dùng trợ từ này sau danh từ chỉ phương tiện giao thông và dùng kèm với động từ di chuyển (いきます、きます、かえります。。) thì nó biểu đạt cách thức di chuyển
でんしゃでいきます。
Tôi đi bằng tàu điện.
タクシーできました。
Tôi đã đến bằng tắc xi.
Trong trường hợp đi bộ thì dùng 「あるいて」
mà không đi kèm theo trợ từ 「で」
えきからあるいてけりました。
Tôi đã đi bộ từ ga về nhà.
4. Danh từ (người/động vật) と Động từ
- Chúng ta dùng trợ từ 「と」 để biểu thị một đối tượng nào đó (người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động
かぞくと日本へきました。
Tôi đã đến Nhật Bản cùng với gia
đình.
Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」
. Trường hợp này không dùng trợ từ 「と」
ひとりでとうきょうへいきます。
Tôi đi Tokyo một mình.
5. いつ
- Khi muốn hỏi về thời điểm thực hiện một hành động nào đó thì ngoài cách dùng từ nghi vấn 「なん」 như 「なんじ」 「なんようび」 「なんがつなんにち」 còn có thể dùng từ nghi vấn 「いつ (khi nào) 」 . Đối với 「いつ」 thì không dùng trợ từ 「に」 ở sau.
いつ日本へきましたか。
Bạn đã đến Nhật bao giờ?
いつひろしまへいきますか。
Bao giờ bạn sẽ đi Hiroshima.
6. Câu よ
- Từ 「よ」 được đặt ở cuối câu để nhấn mạnh một thông tin nào đó mà người nghe chưa biết hoặc để nhấn mạnh ý kiến hoặc sự phán đoán của người nói đối với người nghe.
このでんしゃはこうしえんへいきますか。
Tàu điện này có đi đến Koshien
không?
いいえ、いきません。つぎのふつうですよ。
Không, không đi. Chuyến tàu thường
tiếp theo mới đi cơ.