Ngữ pháp mina no nihongo bài 5

A+ A-

1. Danh từ (địa điểm) いきます/ きます/ かえります

  • Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ 「へ」 được dùng sau danh t ch phương hướng hoc địa đim

きょうとへいきます。

Tôi đi Kyoto

日本へきました。

Tôi đã đến Nhật Bản

うちへかえります。

Tôi về nhà

Chú ý: Trợ từ 「へ」 phát âm là 「え」

2. どの 「へ」 もいきません/ いきませんでした

  • Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng (hoặc phạm vi) của từ nghi vấn thì dùng trợ từ 「も」 . Trong mu câu này thì động t để dng ph định.

どこもいきません。

Tôi không đi đâu cả.

なにもたべません。

Tôi không ăn gì cả.

だれもいません。

Không có ai cả.

3. Danh từ (phương tiện) いきます /きます /かえります

  • Trợ từ 「で」 biu th phương tin hay cách thc tiến hành mt vic gì đó. Khi dùng tr t này sau danh t ch phương tin giao thông và dùng kèm vi động t di chuyn (いきます、きます、かえります。。) thì nó biu đạt cách thc di chuyn

でんしゃでいきます。

Tôi đi bằng tàu điện.

タクシーできました。

Tôi đã đến bằng tắc xi.

Trong trường hợp đi bộ thì dùng 「あるいて」 mà không đi kèm theo tr t 「で」

えきからあるいてけりました。

Tôi đã đi bộ từ ga về nhà.

4. Danh từ (người/động vật) Động t

  • Chúng ta dùng trợ từ 「と」 để biu th mt đối tượng nào đó (người hoc động vt) cùng thc hin hành động

かぞくと日本へきました。

Tôi đã đến Nhật Bản cùng với gia đình.

Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」 . Trường hp này không dùng tr t 「と」

ひとりでとうきょうへいきます。

Tôi đi Tokyo một mình.

5. いつ

  • Khi muốn hỏi về thời điểm thực hiện một hành động nào đó thì ngoài cách dùng từ nghi vấn 「なん」 như 「なんじ」 「なんようび」 「なんがつなんにち」 còn có th dùng t nghi vn 「いつ (khi nào) . Đối vi 「いつ」 thì không dùng tr t 「に」 sau.

いつ日本へきましたか。

Bạn đã đến Nhật bao giờ?

いつひろしまへいきますか。

Bao giờ bạn sẽ đi Hiroshima.

6. Câu

  • Từ 「よ」 được đặt cui câu để nhn mnh mt thông tin nào đó mà người nghe chưa biết hoc để nhn mnh ý kiến hoc s phán đoán ca người nói đối vi người nghe.

このでんしゃはこうしえんへいきますか。

Tàu điện này có đi đến Koshien không?

いいえ、いきません。つぎのふつうですよ。

Không, không đi. Chuyến tàu thường tiếp theo mới đi cơ.

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn