Ngữ pháp minna no nihongo bài 2

A+ A-

1. これ/それ/あれ

これ」 「それ」「あれ」 là những đại từ chỉ thị. Về mặt ngữ pháp chúng được dùng như những danh từ.

  • 「これ」 dùng để chỉ một vật ở gần người nói.
  • 「それ」 dùng để chỉ một vật ở gần người nghe.
  • 「あれ」 dùng để chỉ một vật ở xa người nói và người nghe.

それはじしょですか。

Đó có phải là quyển từ điển không ?

これをください。

Cho tôi cái này.

2. この Danh từ その Danh từ あの Danh từ

「この」 「その」 「あの」 bổ nghĩa cho danh từ.

  • 「このDanh từ dùng để nói tới một vật hay một người nào đó ở gần người nói.
  • 「そのDanh từ dùng để nói tới một vật hay một người nào đó ở gần người nghe.
  • 「あのDanh từ dùng để nói tới một vật hay một người nào đó xa cả người nói và người nghe.

あのほんはわたしのです。

Quyển sách này là của tôi.

あのかたはどなたですか。

Vị kia là ai?

3. そうです。 そうじゃありません。

  • 「そうです/そうじゃありませn」 được dùng trong câu nghi vấn danh từ để xác định xem một nội dung nào đó là đúng hay sai. 
  • Khi đúng thì trả lời là 「はい。そうです」 khi sai thì là 「いいえ、そうじゃありません」 .

それはテレホンかードですか。

Đó có phải là thẻ điện thoại không?

はい、そうです。

Vâng, phải.

それはテレホンかードですか。

Đó có phải là thẻ điện thoại không.

いいえ、そうじゃありません。

Không, không phải

  • Đôi lúc động từ 「ちがいます」 (sai, nhầm, không phải) được dùng với nghĩa tương đương với 「そうじゃありません」 .

それはテレホンカードですか。

Đó có phải là thẻ điện thoại không?

いいえ。ちがいます。

Không, không phải

4. Câu 1 , Câu 2

  • Mẫu câu nghi vấn này dùng để hỏi về sự lựa chọn của người nghe. Người nghe sẽ lựa chọn Câu 1 hoặc Câu 2. Đối với câu nghi vấn loại này, khi trả lời không dùng 「はい」 hay 「いいえ」 mà để nguyên câu lựa chọn.

これは 9 ですか。 7 ですか。

Đây là 9 hay 7 ?

7 です。

Đó là 7 .

5. Danh từ 1 Danh từ 2

  • Ở bài 1, chúng ta đã học từ 「の」 dùng để nối hai danh từ khi danh từ 1 bổ nghĩa cho danh từ 2. Ở bài này chúng ta sẽ học hai cách dùng khác của 「の」 .
  • Danh từ 1 giải thích danh từ 2 nói về cái gì.

これはコンピューターのほんです。

Đây là quyển sách về máy vi tính.

Danh từ 1 giải thích Danh từ 2 nói về cái gì.

これはわたしのほんです。

Đây là quyển sách của tôi.

  • Danh từ 2 thường được giản lược trong trường hợp đã rõ nghĩa. Tuy nhiên nếu danh từ 2 là danh từ chỉ người thì không giản lược được.

あれはだれのかばんですか。

Kia là cặp sách của ai?

さとうさんのです

Đó là cặp sách của chị Sato

このかばんはあなたのですか。

Cái cặp sách này là của bạn phải không?

いいえ、わたしのじゃありません

Không, không phải là của tôi.

ミラーさんはIMCのしゃいんですか。

Anh Miller có phải là nhân viên của công ty IMC không?

はい、IMCのしゃいんです。

Vâng, anh ấy là nhân viên công ty IMC

6. そうですか。

  • 「そうですか」 được dùng khi người nói tiếp nhận được thông tin mới nào đó và muốn bày thái độ tiếp nhận của mình đối với thông tin đó.

このかさはあなたのですか。

Cái ô này có phải là của anh không?

いいえ、ちがいます。シュミットさんのです。

Không, không phải. Của anh Schmidt.

そうですか。

Thế này.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn