[Ngữ pháp N3] ばいいのに/すればいいのに [ba ii noni / sureba ii noni]

A+ A-

 Cấu trúc

V / Adj / N (Thể điều kiện)いいのに

Cách dùng

  1. Là cách nói diễn tả mong muốn trái với thực tế hiện nay.
  2. Diễn tả sự hối hận/hối tiếc về một việc đã làm/hoặc không làm.

Nghĩa: Ước gì / Phải chi /Giá mà /Lẽ ra đã (....thì tốt biết mấy)


Ví dụ

 (ぼく)にも兄弟(きょうだい)三人(さんにん)もいればいいのにな。
→ Ước gì tớ cũng có ba anh em nhỉ.

 あなたもパパ(ぱぱ)会社(かいしゃ)(はたら)ばいいのに
→ Phải chi anh cũng làm ở công ty của ba em thì tốt biết mấy.

 (あめ)がやみさえすればいいのになあ。
→ Ước gì trời tạnh mưa nhỉ.

 英語(えいご)試験(しけん)さえなければいいのに
→ Giá mà không có thi tiếng Anh thì tốt biết mấy.

 もっと(はや)()ばいいのに
→ Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.

 ()からないところは先生(せんせい)()ばいいのに
→ Lẽ ra khi không hiểu thì bạn nên hỏi giáo viên ngay.

 うんとお金があればいいのに
→ Giá mà tôi có thật nhiều tiền.

 (くるま)()っていればいいのに
→ Ước gì tôi có một chiếc xe ô tô.

 旦那(だんな)家事(かじ)手伝(てつだ)ってくれればいいのに
→ Phải chi chồng tôi cũng giúp tôi việc nhà thì đỡ biết mấy.

 ()ばいいのに
→ Phải chi tôi chết quách cho rồi.

 もっと(わか)ければいいのに
→ Phải chi tôi trẻ hơn thì hay biết mấy.

 もっと頑張(がんば)って勉強(べんきょう)すればよかった
→ Giá mà trước đây tôi học chăm chỉ hơn.

 両親(りょうしん)にお(かね)()してもらえばいいのに
→ Lẽ ra chúng ta đã nên mượn tiền bố mẹ.
 
 
 
 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn