Cấu trúc
V ます+うる/得る
- Đi với thể liên dụng của động từ (động từ chỉ ở thể masu và bỏ “masu”). Dạng từ
điển của nó có hai hình thức 「うる/える」nhưng dạng 「ます」chỉ
có 「えます」
- Dạng phủ định chỉ có hình thức 「えない」và dạng 「Vた」chỉ có hình thức 「Vえた」
- Diễn tả ý nghĩa “có thể tiến
hành hành vi đó, điều đó có khả năng xảy ra”. Dạng phủ định (Vえない)có nghĩa “không thể tiến hành
hành vi đó, không thể xảy ra”.
- Đối với những hình thức biểu thị khả năng「Vれる」như 「書ける/読める」thì chỉ có thể đi cùng động từ có chủ ý, nhưng đối
với 「うる/える」thì cũng có thể đi cùng những động từ không
chủ ý (ありえる/起こりえる v.v.).
- Thông thường được sử dụng nhiều trong văn viết, nhưng riêng 「ありえる/ありえない」được sử dụng rất nhiều trong hội thoại hàng ngày.
- Kanji được sử dụng là: ~うる/~得る
① 彼が失敗するなんてありえない。
→ Không thể nào có chuyện anh
ấy thất bại được.
② その絵のすばらしさは、とても言葉で表しうるものではない。
→ Sự tuyệt vời của bức tranh
đó thì không ngôn từ nào có thể mô tả.
③ 彼が事件の現場にいたなんて、そんなことはあり得ない。
→ Không thể nào có chuyện anh
ta đã có mặt ở hiện trường vụ án.
④ そういうこともあり得る。
→ Cũng có thể là như thế.
⑤ これがわたしの知りうるすべての情報です。
→ Đây là tất cả những thông
tin mà tôi có thể biết được.
⑥ そんな不思議なこともこの世の中にはあり得る。
→ Những chuyện kỳ lạ như thế
vẫn có khả năng xảy ra trong thế giới này.
⑦ 殺人者になりうるなんて、まったく思わなかった。
→ Tôi đã không bao giờ dám
nghĩ ông ta sẽ là một kẻ giết người.
⑧ それは彼女になしえた最大限の努力だったに違いない。
→ Đó chính là sự nỗ lực cao
nhất mà cô ấy đã có thể thực hiện.
⑨ 信頼しうる人材を集めることから始めましょう。
→ Hãy bắt đầu từ việc tập hợp
những người mà chúng ta có thể tin tưởng được.
⑩ 確かに外国人労働者が増えればそういう問題も起こり得るだろう。
→ Quả đúng là khi lao động
người nước ngoài tăng lên thì những vấn đề như thế có thể xảy ra.
⑪ すべてが科学で説明し得るわけではない。
→ Không phải điều gì khoa học
cũng có thể giải thích được.
⑫ 彼の自殺は誰もが予期し得なかったことだけに、そのショックは大きかった。
→ Anh ấy tự sát là một điều
không ai ngờ tới nên cú sốc càng lớn.
⑬ そんなことがありうるのだろうか?
→ Điều đó có thể không?
⑭ これは仕事を成功させるために考え得る最上の方法です。
→ Đây là cách tốt nhất mà tôi
có thể nghĩ ra được để đảm bảo cho công việc thành công.
⑮ 彼の取った態度は、わたしには十分理解しうるものであった。
→ Tôi hoàn toàn có thể hiểu
được lý do tại sao cậu ta có thái độ đó.
⑯ 彼の仕事ぶりには失望の念を禁じ得ない。
→ Không thể nào nén được nỗi
thất vọng trước cách làm việc của anh ta.
⑰ この事故はまったく予測し得ぬことであった。(*)
→ Tai nạn này là một điều mà
không thể nào ngờ được.
(*) 得ぬ = 得ない、là dạng phủ định của得る
⑱ 22世紀には人が月で生活することもありえるかもしれない。
→ Cũng có khả năng vào thế kỷ
22, con người sẽ sống trên mặt trăng.
⑲ この事故はいつでも起こり得ることとして十分注意が必要だ。
→ Cần phải hết sức chú ý vì
đây là tai nạn mà có thể xảy ra bấy kỳ lúc nào.
⑳ 私一人の力ではとてもなしえないことでした。
→ Đây là việc mà với sức lực
của một mình tôi thì không thể hoàn thành được.
Nâng cao
- Khác với hình thức biểu
thị khả năng, năng lực (可能形), 「Vうる/える」không sử dụng trong những trường hợp diễn tả
năng lực.
Ví dụ: Anh nói nói được
tiếng Pháp.
・彼はフランス語が話しうる。(SAI)
・彼はフランス語が話せる。(ĐÚNG)
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới
Tags:
Ngữ Pháp N2-N3