[Ngữ pháp N3 - N2] うる/える/えない/得る [uru/eru/enai]

A+ A-

 Cấu trúc

ます+うる/()

Cách dùng

  1.  Đi với thể liên dụng của động từ (động từ chỉ ở thể masu và bỏ “masu”). Dạng từ điển của nó có hai hình thức うるえるnhưng dạng ますchỉ có えます
  2.  Dạng phủ định chỉ có hình thức えないvà dạng Vchỉ có hình thức Vえた
  3.  Diễn tả ý nghĩa “có thể tiến hành hành vi đó, điều đó có khả năng xảy ra”. Dạng phủ định Vえないcó nghĩa “không thể tiến hành hành vi đó, không thể xảy ra”.
  4.  Đối với những hình thức biểu thị khả năngVれるnhư ()ける()めるthì chỉ có thể đi cùng động từ có chủ ý, nhưng đối với うるえるthì cũng có thể đi cùng những động từ không chủ ý ありえる()こりえる v.v..
  5. Thông thường được sử dụng nhiều trong văn viết, nhưng riêng ありえるありえないđược sử dụng rất nhiều trong hội thoại hàng ngày.
  6.  Kanji được sử dụng là: ~うる/~得る 
Ví dụ

 (かれ)失敗(しっぱい)するなんてありえない

→ Không thể nào có chuyện anh ấy thất bại được.

 その()のすばらしさは、とても言葉(ことば)(あらわ)うるものではない。

→ Sự tuyệt vời của bức tranh đó thì không ngôn từ nào có thể mô tả.

 (かれ)事件(じけん)現場(げんば)にいたなんて、そんなことはあり()ない

→ Không thể nào có chuyện anh ta đã có mặt ở hiện trường vụ án.


 そういうこともあり
→ Cũng có thể là như thế.


 これがわたしの()うるすべての情報(じょうほう)です。
→ Đây là tất cả những thông tin mà tôi có thể biết được.


 そんな不思議(ふしぎ)なこともこの()(なか)にはあり()
→ Những chuyện kỳ lạ như thế vẫn có khả năng xảy ra trong thế giới này.


 殺人者(さつじんしゃ)になりうるなんて、まったく(おも)わなかった。
→ Tôi đã không bao giờ dám nghĩ ông ta sẽ là một kẻ giết người.


 それは彼女(かのじょ)になしえた最大限(さいだいげん)努力(どりょく)だったに(ちが)いない。
→ Đó chính là sự nỗ lực cao nhất mà cô ấy đã có thể thực hiện.


 信頼(しんらい)うる人材(じんざい)(あつ)めることから(はじ)めましょう。
→ Hãy bắt đầu từ việc tập hợp những người mà chúng ta có thể tin tưởng được.


 (たし)かに外国人労働者(がいこくじんろうどうしゃ)()えればそういう問題(もんだい)()こり()だろう。
→ Quả đúng là khi lao động người nước ngoài tăng lên thì những vấn đề như thế có thể xảy ra.


 すべてが科学(かがく)説明(せつめい)()わけではない。
→ Không phải điều gì khoa học cũng có thể giải thích được.


 (かれ)自殺(じさつ)(だれ)もが予期(よき)()なかったことだけに、そのショックは(おお)きかった。
→ Anh ấy tự sát là một điều không ai ngờ tới nên cú sốc càng lớn.


 そんなことがありうるのだろうか?
→ Điều đó có thể không?


 これは仕事(しごと)成功(せいこう)させるために(かんが)()最上(さいじょう)方法(ほうほう)です。
→ Đây là cách tốt nhất mà tôi có thể nghĩ ra được để đảm bảo cho công việc thành công.


 (かれ)()った態度(たいど)は、わたしには十分理解(じゅうぶんりかい)うるものであった。
→ Tôi hoàn toàn có thể hiểu được lý do tại sao cậu ta có thái độ đó.


 (かれ)仕事(しごと)ぶりには失望(しつぼう)(ねん)(きん)()ない
→ Không thể nào nén được nỗi thất vọng trước cách làm việc của anh ta.


 この事故(じこ)はまったく予測(よそく)()ことであった。(*)
→ Tai nạn này là một điều mà không thể nào ngờ được.
(*)  = ない、là dạng phủ định của

 22世紀(せいき)には(ひと)(つき)生活(せいかつ)することもありえるかもしれない。
→ Cũng có khả năng vào thế kỷ 22, con người sẽ sống trên mặt trăng.


 この事故(じこ)はいつでも()こり()こととして十分注意(じゅうぶんちゅうい)必要(ひつよう)だ。
→ Cần phải hết sức chú ý vì đây là tai nạn mà có thể xảy ra bấy kỳ lúc nào.


 私一人(わたしひとり)(ちから)ではとてもなしえないことでした。
→ Đây là việc mà với sức lực của một mình tôi thì không thể hoàn thành được.

Nâng cao

- Khác với hình thức biểu thị khả năng, năng lực (可能形(かのうけい)), Vうる/える」không sử dụng trong những trường hợp diễn tả năng lực.
Ví dụ: Anh nói nói được tiếng Pháp.
(かれ)はフランス()(はな)しうる。(SAI)
(かれ)はフランス()(はな)せる。(ĐÚNG)

 



Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn