Cấu trúc
V-thể ý hướng + としない
Cách dùng
- Kết hợp với những động từ chỉ hành vi có chủ ý, được chia với thể ý hướng (意向形) để diễn tả rằng không có ý muốn, ý định thực hiện động tác hay hành vi đó.
- 「ようとはしない」là cách nói nhấn mạnh.
- 「ようともしない」là cách nói nhấn mạnh ý phủ định “ngay cả ý định...cũng chẳng có”.
Nghĩa: Không chịu /Không có ý định
Ví dụ
① うちの息子はいくら言っても勉強をしようとしない。
→ Con trai tôi dù có nói bao
nhiêu lần đi nữa, nó cũng không chịu học.
② どうして認めようとしないの?
→ Tại sao cậu không chịu thừa
nhận điều đó?
③ リーさんは病気のときでも、医者に行こうとしません。
→ Lee ngay cả những khi bị
bệnh cũng không chịu đi bác sĩ.
④ 彼女は何も話そうとしない。
→ Cô ấy không muốn nói gì.
⑤ あの子は叱られても、決して謝ろうとしない。
→ Đứa bé đó dù có bị mắng nó
cũng không chịu xin lỗi.
⑥ 動けないのか動こうとしないのか、彼は動かない。
→ Anh ta không cử động, không
rõ là anh ta không thể cử động, hoặc là anh ta không muốn.
⑦ うちの息子は夢をあきらめようとしない。
→ Con trai tôi không từ bỏ ước
mơ của mình.
⑧ 彼は自分のことは何も言おうとしない。
→ Anh ta không muốn nói gì về
bản thân mình.
⑨ 隣の奥さんは私に会っても挨拶一つしようとしない。
→ Bà láng giềng, dù gặp tôi
cũng chẳng chào hỏi một câu.
⑩ ハチコ、どうしたんだろう。ご飯を食べようとしないんだよ。
→ Hachiko sao thế nhỉ. Nó
chẳng chịu ăn gì cả.
⑪ その患者は食べ物を一切受けようとしない。
→ Bệnh nhân đó chẳng chịu ăn
gì cả.
⑫ 彼は飲酒の習慣を改めようとしない。
→ Ông ta không muốn nổ lực
thay đổi thói quen uống rượu của mình.
⑬ 声をかけても振り向こうともしない。
→ Dù tôi có gọi tì anh ta cũng
chẳng thèm quay lại.
⑭ 彼女はこの見合い話をおそらく承諾しようとはしないだろう。
→ Có lẽ cô ấy không đồng ý chuyện xem mắt lần này.
Nâng cao
- Không dùng cho ngôi thứ nhất (私)
わたしは嫌いなにんじんは食べようとしません。(X)
Tôi không chịu ăn món cà rốt mà tôi ghét. (SAI)
- Có thể bạn muốn xem thêm: 「~ようとする」= Sắp – Tính/Định
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới
Tags:
Ngữ Pháp N3