Cấu trúc
Danh từ + ばかり/ ばかりだ/ ばかりで
Động từ thể て + ばかり/ ばかりだ/ ばかりの/ ばかりいる
Cách Dùng
1. Được sử dụng mang tính chỉ trích, phê phán rằng: “chỉ có cái đó, không có cái khác” hoặc khiến mình (hoặc ai đó) gặp khó khăn/bực bội/khó chịu. (Ví dụ ①→⑥)
2. Được sử dụng mang tính chỉ trích, phê phán rằng: “chỉ toàn là việc gì đó, cứ lặp đi lặp lại” khiến mình (hoặc ai đó) gặp khó khăn/bực bội/khó chịu. (Ví dụ ⑦→⑫)
→ Nghĩa: Chỉ
toàn là…/…suốt/…hoài
Lưu ý:
・Nばかりを/Nばかりが→ Lược bỏ trợ từ が và を
・Nにばかり/Nとばかり→ Không lược bỏ trợ từ に và と
Ví dụ:
→ Khách của quán này chỉ toàn là nữ thôi nhỉ.
② 彼とお金の話ばかりで、疲れてきました。
→ Nói chuyện với anh ta chỉ toàn về tiền bạc nên tôi cảm thấy mệt mỏi.
③ 最近、雨ばかりで、洗濯物が乾かなくて困っています。
→ Gần đây trời cứ mưa suốt nên đồ giặt không khô được, khổ sở vô cùng.
④ ゲームばかりしていると、目が悪くなりますよ。
→ Cứ chơi game suốt như vậy, mắt hư cho đấy.
⑤ 学生はおしゃべりばかりしていて、全然先生の話を聞いていない。
→ Học sinh cứ nói chuyện suốt, chẳng chịu nghe giáo viên giảng gì cả.
⑥ 彼はいつも文句ばかり言っている。
→ Anh ta lúc nào cũng chỉ toàn cằn nhằn.
⑦ 弟は、テレビ を見てばかりいる。
→ Em trai tôi chỉ toàn xem tivi. (lúc nào cũng thế)
⑧ 息子は仕事もしないで、遊んでばかりいる。
→ Con trai tôi chẳng chịu làm việc gì suốt ngày chỉ chơi bời.
⑨ 彼女は寝てばかりいる。
→ Cô ta chỉ toàn ngủ.
⑩ 相手に求めてばかりの人と働きたくない。
→ Tôi không muốn làm việc với những người suốt ngày chỉ toàn đòi hỏi người khác.
⑪ 母は朝から怒ってばかりいる。
→ Mẹ tôi từ sáng tới chiều suốt ngày cứ la mắng.
⑫ あの子はいたずら好きで、みんなを困らせてばかりいる。
→ Đứa bé đó nó rất thích phá phách nên luôn khiến mọi người khổ sở.
Tham khảo
- Cấu trúc「~ばかりか」Không chỉ...mà còn...
- Cấu trúc「~ばかりに」Chỉ tại....
- Cấu trúc「~Vるばかりだ」Cứ ngày càng
- Cấu trúc「~とばかりに」Như thể...
- Cấu trúc「~んばかりに」Dường như sắp...