Cách sử dụng て | で [V/A/N + te | de]

A+ A-


Cấu trúc:

Aくて/A+で/Nで/Vて/Vで

Cách dùng:

  1. Là dạng cấu trúc kết nối một cách lỏng lẻo hai mệnh đề trước và sau một cách lỏng lẻo. Có thể đi sau tính từ 「い」, tính từ 「な」, danh từ hoặc động từ.
  2. Tùy thuộc vào hai từ đi trước và sau nó mà câu có ý nghĩa rất đa dạng và khác nhau. Một số nghĩa được sử dụng như:

  • Liệt kê hành động
  • Miêu tả nguyên nhân – lý do yếu ớt, không rõ ràng. Hoặc một tình huống phụ thuộc.
  • Liệt kê các thuộc tính của một danh từ hoặc trạng thái.
  • So sánh, đối chiếu.

Nghĩa: Sau đó thì – Vừa...vừa... – Vì..nên...


Ví dụ: 


 今日(きょう)はこの(あと)(いえ)って(はん)()べます。

Hôm nay lát nữa tôi sẽ về nhà rồi ăn cơm.



 今朝(けさ)はシャワーをびて、ご(はん)べて会社(かいしゃ)()きました。

Sáng nay tôi tắm rửa xong, ăn sáng, rồi sau đó đi làm.



 週末(しゅうまつ)友達(ともだち)()(もの)って一緒(いっしょ)にご(はん)()べて映画(えいが)()ます。

Cuối tuần thì tôi đi mua sắm với bạn, cùng ăn trưa rồi xem phim.



 明日(あした)はサッカーの練習(れんしゅう)って、バイトに()きます。

Ngày mai tôi sẽ đi tập bóng đá, sau đó đi làm thêm.



 今晩(こんばん)彼女(かのじょ)一緒(いっしょ)にご(はん)()映画(えいが)()るつもりです。

Tối nay tôi định cùng bạn gái ăn tối xong đi xem phim.


 昨夜(さくや)(あつ)()られなかった。

Tối qua nóng quá ngủ không được.



⑦(10 (とし)ぶりに()った(ひと)に)あなたが元気(げんき)本当(ほんとう)によかった。

(Sau 10 năm gặp lại): Tôi rất vui vì anh vẫn khỏe.



 日本(にほん)()友達(ともだち)がたくさんできました。

Sau khi đến Nhật thì tôi đã có rất nhiều bạn.



 昨日(きのう)病気(びょうき)会社(かいしゃ)(やす)みました。

Hôm qua tôi đã nghỉ làm vì bệnh.



 台風(たいふう)建物(たてもの)(たお)れました。

Tòa nhà bị đổ sập do bão.



Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn