Cấu trúc:
Aいくて/Aな+で/Nで/Vて/Vで
Cách dùng:
- Là dạng cấu trúc kết nối một cách lỏng lẻo hai mệnh đề trước và sau một cách lỏng lẻo. Có thể đi sau tính từ 「い」, tính từ 「な」, danh từ hoặc động từ.
- Tùy thuộc vào hai từ đi trước và sau nó mà câu có ý nghĩa rất đa dạng và khác nhau. Một số nghĩa được sử dụng như:
- Liệt kê hành động
- Miêu tả nguyên nhân – lý do yếu ớt, không rõ ràng. Hoặc một tình huống phụ thuộc.
- Liệt kê các thuộc tính của một danh từ hoặc trạng thái.
- So sánh, đối chiếu.
Nghĩa: Sau đó thì – Vừa...vừa... – Vì..nên...
Ví dụ:
① 今日はこの後、家に帰ってご飯を食べます。
→ Hôm nay lát nữa tôi sẽ về
nhà rồi ăn cơm.
② 今朝はシャワーを浴びて、ご飯を食べて、会社へ行きました。
→ Sáng nay tôi tắm rửa xong,
ăn sáng, rồi sau đó đi làm.
③ 週末は友達と買い物に行って、一緒にご飯を食べて映画を見ます。
→ Cuối tuần thì tôi đi mua sắm
với bạn, cùng ăn trưa rồi xem phim.
④ 明日はサッカーの練習に行って、バイトに行きます。
→ Ngày mai tôi sẽ đi tập bóng
đá, sau đó đi làm thêm.
⑤ 今晩は彼女と一緒にご飯を食べて、映画を見るつもりです。
→ Tối nay tôi định cùng bạn gái ăn tối xong đi xem phim.
⑥ 昨夜は暑くて、寝られなかった。
→ Tối qua nóng quá ngủ không
được.
⑦(10 年ぶりに会った人に)あなたが元気で、本当によかった。
→ (Sau 10 năm gặp lại): Tôi rất vui vì anh vẫn khỏe.
⑧ 日本に来て、友達がたくさんできました。
⑨ 昨日は病気で会社を休みました。
→ Hôm qua tôi đã nghỉ làm vì
bệnh.
⑩ 台風で建物が倒れました。
→ Tòa nhà bị đổ sập do bão.