Cấu trúc:
V thể ば+ Vる + ほど
いAdj-ければ+ いAdj+ ほど
なAdj+ ならば + なAdj+ なほど
N + であれば + N+ あるほど
Cách dùng:
- Là lối nói lặp đi lặp lại một từ, biểu thị ý nghĩa một sự việc tiến triển, thay đổi, thì một sự việc khác cũng tiến triển, thay đổi theo.
- Cũng có một số trường hợp biểu thị ý nghĩa càng thực hiện thì lại càng dẫn đến một kết quả ngoài dự đoán.
Nghĩa: Càng...càng...
Ví dụ:
① 山は登れば登るほど、気温が低くなる。
→ Núi leo lên càng cao thì
nhiệt độ càng thấp.
② お礼の手紙を出すのは早ければ早いほどいい。
→ Thư cảm ơn thì nên gửi càng
sớm càng tốt.
③ 毎日使う道具の使い方は簡単なら簡単なほどいい。
→ Cách sử dụng của các dụng cụ
hàng ngày thì nên càng đơn giản càng tốt.
④ この 会社で仕事をするには、外国語が上手なら上手なほどいい。
→ Để làm việc ở công ty này
thì ngoại ngữ càng giỏi càng tốt.
⑤ あの人の話は聞けば聞くほどわからなくなる。
→ Câu chuyện của người đó nói
càng nghe càng khó hiểu.
⑥ 年を取れば取るほど、体の大切さが分かります。
→ Càng lớn tuổi càng hiểu được
tầm quan trọng của sức khỏe.
⑦ 経済が成長すればするほど貧富の差が広がっていく。
→ Nền kinh tế càng phát triển
thì chênh lệch giàu nghèo càng lớn.
⑧ この本は読めば読むほど面白くなる。
→ Quyển sách này càng đọc càng
thấy hay.
⑨ 高齢であればあるほど転職は厳しくなる。
→ Càng lớn tuổi thì càng khó
chuyển việc.
⑩ 甘いものを食べれば食べるほど太っていく。
→ Càng ăn nhiều đồ ngọt thì càng mập lên.