Ngữ pháp ば~ほど | なら~ほど

A+ A-


Cấu trúc:

V thể ば+ Vる + ほど

いAdj-ければ+ いAdj+ ほど

なAdj+ ならば + なAdj+ なほど

N + であれば + N+ あるほど


Cách dùng:

  • Là lối nói lặp đi lặp lại một từ, biểu thị ý nghĩa một sự việc tiến triển, thay đổi, thì một sự việc khác cũng tiến triển, thay đổi theo.

  • Cũng có một số trường hợp biểu thị ý nghĩa càng thực hiện thì lại càng dẫn đến một kết quả ngoài dự đoán.


Nghĩa: Càng...càng...


Ví dụ: 


 (やま)(のぼ)(のぼ)ほど気温(きおん)(ひく)くなる。

Núi leo lên càng cao thì nhiệt độ càng thấp.



 (れい)手紙(てがみ)()すのは(はや)けれ(はや)ほどいい。

 Thư cảm ơn thì nên gửi càng sớm càng tốt.



 毎日使(まいにちつか)道具(どうぐ)使(つか)(かた)簡単(かんたん)なら簡単(かんたん)ほどいい。

Cách sử dụng của các dụng cụ hàng ngày thì nên càng đơn giản càng tốt.



 この 会社(かいしゃ)仕事(しごと)をするには、外国語(がいこくご)上手(じょうず)なら上手(じょうず)ほどいい。

Để làm việc ở công ty này thì ngoại ngữ càng giỏi càng tốt.



 あの(ひと)(はなし)()()ほどわからなくなる。

Câu chuyện của người đó nói càng nghe càng khó hiểu.



 (とし)()()ほど(からだ)大切(たいせつ)さが()かります。

Càng lớn tuổi càng hiểu được tầm quan trọng của sức khỏe.



 経済(けいざい)成長(せいちょう)すれするほど貧富(ひんぷ)()(ひろ)がっていく。

Nền kinh tế càng phát triển thì chênh lệch giàu nghèo càng lớn.



 この(ほん)()()ほど面白(おもしろ)くなる。

Quyển sách này càng đọc càng thấy hay.



 高齢(こうれい)であれあるほど転職(てんしょく)(きび)しくなる。

Càng lớn tuổi thì càng khó chuyển việc.



 (あま)いものを()べれ()べるほど(ふと)っていく。

Càng ăn nhiều đồ ngọt thì càng mập lên.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn