Ngữ pháp というと - (toiuto)

A+ A-
Cách dùng I: Nói đến - Nhắc tới
N + というと、~

  1.  Là cách nói sử dụng để nêu lên những gì mình liên tưởng, hoặc giải thích thêm về một chủ đề nào đó, sau khi tiếp nhận chủ đề này. Cách nói này tương tự với「といえば」「といったら」.
  2. Trong văn nói cũng có thể sử dụng dưới dạng「っていうと」
① スペインというと、すぐフラメンコが心にかぶ。
→ Nói đến Tây Ban Nha, tôi liền nghĩ tới vũ điệu Flamengo.

② わたしたちは政治家せいじかというと偽善ぎぜん連想れんそうしがちだ。
→ Chúng ta thường hay liên tưởng đến những người đạo đức giả khi nói đến những người làm chính trị.

③日本にほん古都ことというと京都きょうと奈良ならでしょう。
→ Nói đến các đô thị cổ ở Nhật Bản, hẳn phải kể đến Kyoto, Nara.

④   A:「スキーというと今年ことし長野ながのオリンピックですが、Bさん、スキーはなさいますか。」
   一  Nói đến trượt tuyết thì năm nay có Thế vận hội Nagano, anh B có chơi trượt tuyết không?
       B:「ええ、でもあまり上手じょうずじゃないんですよ。」
  一  Có, nhưng không giỏi lắm đâu.

Cách dùng II: (gọi là) có phải là...hay không?
N + というと、
  1. Là cách nói để xác nhận lại định nghĩa hoặc ý nghĩa của một từ hoặc một cụm từ. Phần nhiều sử dụng trong những trường hợp nêu lên một cụm từ đã được đề cập trong một ngữ cảnh trước đó. Trong văn nói đôi khi cũng sử dụng「って」 thay thế.
  2.  Đây là cách nói xác nhận lại, nên khó sử dụng như cách hỏi định nghĩa thông thường (kiểu như “cái này là cái gì?”).
「しめなわ」というと、あの、お正月しょうがつにつけるかざりのことですか。
→ Cái gọi là “Shimenawa” có phải là vật trang trí vào ngày tết hay không?

 NGOというと民間みんかん援助団体えんじょだんたいのことですか。
→ Cái gọi là NGO có phải là những tổ chức viện trợ dân sư hay không?

    A:高橋たかはしさんからお電話でんわがありましたよ」
 一  Anh có điện thoại từ anh Takahashi đấy.
        B:高橋たかはしさんというとれい旅行会社りょこうがいしゃひとですか」
 一  Anh Takahashi mà anh nói, có phải là người của công ty du lịch đó không?
Cách dùng III: Nói vậy là sao? – Ý anh là sao?
というと、~
  1. Là cách nói thúc giục đối phương triển khai chi tiết sau khi tiếp nhận lời nói của đối phương. Cách nói lịch sự sẽ là「といいますと」hoặc lịch sự hơn nữa là「とおっしゃいますと」
  2.  Ngữ pháp JLPT N2
 A「この企画きかく大筋おおすじはいいが、こまかいところで少々無理しょうしょうむりがあるね。」
一 Kế hoạch này về tổng thể thì được nhưng về mặt chi tiết thì còn vài chỗ không ổn.
B「というと。」
一 i vậy là sao? / Ý anh là sao?
Aいまから説明せつめいするよ。」
一 Tôi sẽ giải thích ngay bây giờ.

 A「この事件じけんわったようにえて、じつはまだわってはないんだ。」
一 Vụ việc này trông có vẻ như đã kết thúc nhưng thật ra vẫn chưa kết thúc.
Bというと、まだなんこるんですか。」
一 Nói vậy là vẫn còn có gì đó xảy ra hay sao?

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn