Ngữ Pháp N3-N4 ~以前/以前に (izen/izenni)

A+ A-
Cấu trúc

1. Trước đây, trước kia[ 以前いぜん
2. Trước (thời điểm)…[ 以前いぜん](Thời điểm trước N)
3. Trước khi nói tới… 以前いぜん 
4. Trước khi (hành động)[ Vる以前 いぜん

Cách dùng
  1. Khá lâu trước đây. So với まえthì cách nói này kiểu cách hơn. (Ví dụ , , ③,④)
  2.  Biểu thị thời điểm trước thời điểm N (Ví dụ  , ⑥,, )

  3.  Biểu thị thời điểm trước thời điểm N (Ví dụ ⑨ , , )

    – Đi sau danh từ, diễn tả tình trạng chưa đạt tới giai đoạn mà danh từ đó thể hiện. Hàm ý rằng hiện chưa đạt được mức độ như thế (trong khi lẽ thông thường phải đạt được)”.

    – Thường được sử dụng để phê phán, chỉ trích đối với những việc không bình thường
    – Cũng được sử dụng với dạng lặp lại cùng một động từ thể khả năng hoặc tính từ như: できるできない以前いぜんおおきいちいさい以前いぜんおいしいおいしくない以前いぜんに...
  4.  Biểu thị trước một sự kiện, sự việc nào đó.  ( Ví dụ , , )

    – Sử dụng để nói lên mối quan hệ về thời gian giữa sự việc trước (có sự kéo dài trong một giai đoạn) và sau.
→ Nghĩa: Trước đây/ Trước kia/ Trước (thời điểm)/ Trước khi nói tới…

Ví dụ:

① 以前いぜん 一度いちどこのホテルにまったことがある。
→ Trước đây tôi có trọ ở khách sạn này một lần.

② 彼女かのじょ以前いぜん面影おもかげまったくなく、やつれてしまっていた。
→ Cô ấy hoàn toàn không còn cái dáng dấp trước kia, mà đã tiều tụy đi nhiều.
 
③ 以前いぜんから一度いちどあなたとはゆっくりおはなししたいとおもっていました。
→ Từ trước, tôi đã từng muốn nói chuyện thoải mái với anh một lần.

④ 先生せんせい以前いぜんしてお元気げんきそうで、とても70さいとはおもえないほどだった。
→ Thầy tôi trông khỏe mạnh hơn cả trước kia, đến độ không thể nào nghĩ là thầy đã 70 tuổi.

⑤ かれ予定よていしていたはずの4がつ31日 以前にちいぜんいんしてしまったので、連絡れんらくがつかない。
→ Bởi vì anh ấy dời nhà trước ngày dự định là ngày 31 tháng 3, nên tôi không thể liên lạc được.
 
⑥  その地方ちほうでは、先週せんしゅう大地震 以前おおじしんいぜん何度なんどちいさな地震じしんが起こっていた。
→ Ở vùng này, trước trận động đất lớn hồi tuần trước, đã xảy ra nhiều trận động đất nhỏ.
 
⑦ かれの20以前さいいぜん作品さくひんには画家がか影響えいきょうつよられる。
→ Trong những tác phẩm sáng tác trước tuổi 20 của anh ấy, người ta nhìn thấy ảnh hưởng mạnh mẽ của những họa sĩ khác.
 
⑧ このかんつかまったおとこは、それ以前いぜんにも何回なんかいおな手口てぐち子供こども誘拐ゆうかいしていたらしい。
→ Gã đàn ông bị bắt hôm trước, nghe nói dường như trước đó cũng từng bắt cóc trẻ con nhiều lần cũng bằng thủ đoạn đó.

⑨ そんなことは常識 以前じょうしきいぜん問題もんだいだ。らないほうがおかしいのだ。
→ Đấy là vấn đề dưới cả mức thường thức. Không biết mới là kì.
 
⑩ 挨拶あいさつがきちんとできるかどうかは、能力 以前のうりょくいぜんはなしだ。いくら仕事しごとができても礼儀れいぎらないようなひとはおことわりだ。
→ Có thể chào hỏi nghiêm chỉnh hay không, đó là điều căn bản trước khi nói tới năng lực. Những người cho dù làm việc tốt tới đâu đi nữa, mà không biết lễ nghi, chúng tôi cũng xin từ chối.
 
⑪ きちんと挨拶あいさつするのはビジネスマナー以前いぜん常識じょうしきだとおもいますね。
→ Tôi nghĩ việc chào hỏi đàng hoàng là thường thức trước cả những ứng xử trong giao tiếp kinh doanh.

⑫    A:このキノコ、きれいね。美味しいかな。
       B:ちょっとってよ。おいしいおいしくない以前いぜんべても大丈夫なの?
→   – Cây nấm này, dễ thương nhỉ. Có ngon không nhỉ?
       – Khoan đã. Trước khi bàn tới ngon hay không ngon, có chắc là ăn được không đấy?

⑬ 二人ふたり結婚けっこんする以前いぜんから一緒いっしょらしていた。
→ Hai người ấy đã sống chung với nhau từ trước khi kết hôn.
 
⑭ かれ映画監督えいがかんとくなる以前いぜん画家がかだったらしい。
→ Nghe nói dường như trước khi trở thành đạo diễn điện ảnh, anh ấy đã là họa sĩ.
 
⑮ 家具かぐ以前いぜん引越ひっこさきを決めなればならない。
→ Trước khi mua bàn ghế, phải quyết định địa điểm dời nhà.
 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn