Cấu trúc
1. Trước đây, trước kia[ 以前~]
2. Trước (thời điểm)…[ N 以前](Thời điểm trước N)
3. Trước khi nói tới…[ N 以前 ]
4. Trước khi (hành động)[ Vる以前 ]
Cách dùng
- “Khá lâu trước đây”. So với 「前」thì cách nói này kiểu cách hơn. (Ví dụ ①, ②, ③,④)
- Biểu thị thời điểm trước thời điểm N (Ví dụ ⑤, ⑥,⑦, ⑧)
- Biểu thị thời điểm trước thời điểm N (Ví dụ ⑨ ⑩, ⑪, ⑫)
– Đi sau danh từ, diễn tả tình trạng chưa đạt tới giai đoạn mà danh từ đó thể hiện. Hàm ý rằng “hiện chưa đạt được mức độ như thế (trong khi lẽ thông thường phải đạt được)”.
– Thường được sử dụng để phê phán, chỉ trích đối với những việc không bình thường
– Cũng được sử dụng với dạng lặp lại cùng một động từ thể khả năng hoặc tính từ như: できるできない以前に、大きい小さい以前に、おいしいおいしくない以前に... - Biểu thị trước một sự kiện, sự việc nào đó. ( Ví dụ ⑬, ⑭, ⑮)
– Sử dụng để nói lên mối quan hệ về thời gian giữa sự việc trước (có sự kéo dài trong một giai đoạn) và sau.
→ Nghĩa: Trước đây/ Trước kia/ Trước (thời điểm)/ Trước khi nói tới…
Ví dụ:
① 以前 一度このホテルに泊まったことがある。
→ Trước đây tôi có trọ ở khách sạn này một lần.
② 彼女は以前の面影は全くなく、やつれてしまっていた。
→ Cô ấy hoàn toàn không còn cái dáng dấp trước kia, mà đã tiều tụy đi nhiều.
③ 以前から一度あなたとはゆっくりお話したいと思っていました。
→ Từ trước, tôi đã từng muốn nói chuyện thoải mái với anh một lần.
④ 先生は以前に増してお元気そうで、とても70才とは思えないほどだった。
→ Thầy tôi trông khỏe mạnh hơn cả trước kia, đến độ không thể nào nghĩ là thầy đã 70 tuổi.
⑤ 彼は予定していたはずの4月31日 以前に引っ越してしまったので、連絡がつかない。
→ Bởi vì anh ấy dời nhà trước ngày dự định là ngày 31 tháng 3, nên tôi không thể liên lạc được.
⑥ その地方では、先週の大地震 以前にも何度も小さな地震が起こっていた。
→ Ở vùng này, trước trận động đất lớn hồi tuần trước, đã xảy ra nhiều trận động đất nhỏ.
⑦ 彼の20才以前の作品には他の画家の影響が強く見られる。
→ Trong những tác phẩm sáng tác trước tuổi 20 của anh ấy, người ta nhìn thấy ảnh hưởng mạnh mẽ của những họa sĩ khác.
⑧ この間、捕まった男は、それ以前にも何回も同じ手口で子供を誘拐していたらしい。
→ Gã đàn ông bị bắt hôm trước, nghe nói dường như trước đó cũng từng bắt cóc trẻ con nhiều lần cũng bằng thủ đoạn đó.
⑨ そんなことは常識 以前の問題だ。知らないほうがおかしいのだ。
→ Đấy là vấn đề dưới cả mức thường thức. Không biết mới là kì.
⑩ 挨拶がきちんとできるかどうかは、能力 以前の話だ。いくら仕事ができても礼儀を知らないような人はお断りだ。
→ Có thể chào hỏi nghiêm chỉnh hay không, đó là điều căn bản trước khi nói tới năng lực. Những người cho dù làm việc tốt tới đâu đi nữa, mà không biết lễ nghi, chúng tôi cũng xin từ chối.
⑪ きちんと挨拶するのはビジネスマナー以前の常識だと思いますね。
→ Tôi nghĩ việc chào hỏi đàng hoàng là thường thức trước cả những ứng xử trong giao tiếp kinh doanh.
⑫ A:このキノコ、きれいね。美味しいかな。
B:ちょっと待ってよ。おいしいおいしくない以前に、食べても大丈夫なの?
→ – Cây nấm này, dễ thương nhỉ. Có ngon không nhỉ?
– Khoan đã. Trước khi bàn tới ngon hay không ngon, có chắc là ăn được không đấy?
⑬ 二人は結婚する以前から一緒に暮らしていた。
→ Hai người ấy đã sống chung với nhau từ trước khi kết hôn.
⑭ 彼は映画監督になる以前は画家だったらしい。
→ Nghe nói dường như trước khi trở thành đạo diễn điện ảnh, anh ấy đã là họa sĩ.
⑮ 家具を買う以前に、引越し先を決めなればならない。
→ Trước khi mua bàn ghế, phải quyết định địa điểm dời nhà.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới