- Là cách nói được sử trong trường hợp không thể khẳng định hoàn toàn như thế do không chắc hoặc nhằm tránh phải khẳng định một việc gì đó. (Ví dụ ①, ②)
- Hoặc được sử dụng để tóm tắt ý các lời nói trước đó, nói lại cho đúng như một câu mào đầu cho câu nói/kết luận tiếp theo sau. (Ví dụ ③, ④)
① 公園の前とかなんとか言っていましたけど、…。
→ Anh ta đã nói là trước công viên hay gì đó…
② 温暖化とかなんとかで、人類はあと100年で終了って本当なんですか?
→ Có thật là 100 năm sau loài người sẽ diệt vong do trái đất nóng dấn lên hay do này kia khác không?
③ とかなんとか言って、お前、結局金がほしいんだろ。
→ Nói tóm lại, rốt cuộc mày cần tiền đúng không?
④ とかなんとかおっしゃって、やっぱり彼女が好きなんでしょ。
→ Nói tới nói lui, quả thật là anh thích cô ấy chứ gì.
AとかなんとかいうN <Trong đó N là danh từ; A là tên gọi hay từ ngữ>
- Diễn tả ý "nhớ đến một cái tên hay một từ ngữ nào đó, nhưng không thể tin chắc rằng có phải là cái tên hay từ ngữ đó chăng”. (Ví dụ ①, ②)
- Diễn tả ý "mình không dám tin chắc nội dung câu chuyện là như thế, hoặc không dám xác nhận rằng người kia chỉ nói như thế, ngoài ra không nói gì khác”. (Ví dụ ③, ④)
→ Nghĩa: N tên là B hay gì đó…
① 五時ごろ会おうとか何とか言っていたよ。
→ Anh ta đã nói là sẽ gặp nhau khoảng 5 giờ hay gì đó.
② 木村さんとか何とかいう女の人が訪ねてきましたよ。
→ Lúc nãy có một người phụ nữ tên là Kimura hay là gì đó tới
thăm đấy.
③ あの男は給料が安いとかなんとか言って辞めたそうだ。
→ Nghe đâu ông ấy đã thôi việc sau khi nói rằng lương rẻ hay sao ấy.
④ 彼女は自信を失ったとか何とか言っていたようです。
→ Dường như cô ấy có nói rằng mình mất tự tin hay sao đó.