[Ngữ Pháp N2-N3 ~とかなんとか / ~とかなんとかいう (tokatantoka/tokanantokaiu)

A+ A-
Cấu trúc

 とかなんとか 

Cách dùng

  1. Là cách nói được sử trong trường hợp không thể khẳng định hoàn toàn như thế do không chắc hoặc nhằm tránh phải khẳng định một việc gì đó. (Ví dụ , )
  2. Hoặc được sử dụng để tóm tắt ý các lời nói trước đó, nói lại cho đúng như một câu mào đầu cho câu nói/kết luận tiếp theo sau. (Ví dụ , )
→ Nghĩa: Là…Hay gì đó/ Nói tới nói lui / Nói tóm lại 
Ví dụ

 公園(こうえん)(まえ)とかなんとか()っていましたけど、

 Anh ta đã nói là trước công viên hay gì đó…


 温暖化(おんだんか)かなんとかで、人類(じんるい)はあと100(ねん)終了(しゅうりょう)って本当(ほんとう)なんですか

 Có tht là 100 năm sau loài người s dit vong do trái đất nóng dn lên hay do này kia khác không?


 とかなんとか()って、お(まえ)結局金(けっきょくかね)がほしいんだろ

 Nói tóm li, rốt cuộc mày cần tiền đúng không?


 とかなんとかおっしゃって、やっぱり彼女(かのじょ)()きなんでしょ

 Nói ti nói lui, qu tht là anh thích cô y ch gì.


Nâng cao

AとかなんとかいうN <Trong đó N là danh từ; A là tên gọi hay từ ngữ>

  1. Diễn tả ý "nhớ đến một cái tên hay một từ ngữ nào đó, nhưng không thể tin chắc rằng có phải là cái tên hay từ ngữ đó chăng”. (Ví dụ ①, ②)
  2. Diễn tả ý "mình không dám tin chắc nội dung câu chuyện là như thế, hoặc không dám xác nhận rằng người kia chỉ nói như thế, ngoài ra không nói gì khác”. (Ví dụ ③, ④)

→ Nghĩa: N tên là B hay gì đó…

 五時(ごじ)ごろ()おうとか(なん)とか()っていたよ。

→ Anh ta đã nói là sẽ gặp nhau khoảng 5 giờ hay gì đó.


 木村(きむら)さんとか(なん)とかいう(おんな)(ひと)(たず)ねてきましたよ。

→ Lúc nãy có một người phụ nữ tên là Kimura hay là gì đó tới thăm đấy.


 あの(おとこ)給料(きゅうりょう)(やす)とかなんとか()って()めたそうだ。

→ Nghe đâu ông ấy đã thôi việc sau khi nói rằng lương rẻ hay sao ấy.


 彼女(かのじょ)自信(じしん)(うしな)ったとか(なん)とか()っていたようです。

→ Dường như cô ấy có nói rằng mình mất tự tin hay sao đó.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn