[Ngữ Pháp N2] ~ にしろ~にしろ/にせよ~にせよ

A+ A-

 II. Dù có hay không / Dù là [~にしろ~にしろ]

 
Cấu trúc
1.     にしろ にしろ            
2.     V にしろ Vない にしろ
3.     どちらにしろ                  
4.     どっちにしろ                   
5.     いずれにしろ                  
Cách dùng
 
Diễn giảiでも∼でも
1.     Cách sử dụng: Là cách nói biểu thị ý nghĩa “dẫu là A hay là B thì tất cả đều...”, hoặc giả định “dẫu có làm hay không làm thì đều...”.
2.      Ngoài ra còn diễn tả dù trong trường hợp nào đi nữa thì...
3.      Là cách nói tương tự với「にしても~にしても・にせよ~にせよ」
Nghĩa: 
1.      dù X hay Y thì...
2.      dù có (làm) hay không thì
3.      dù cái nào đi nữa/dù thế nào đi nữa
4.      văn nói của どちらにしろ
5.      dù thế nào đi nữa / dù trong trường hợp nào đi nữa
Ví dụ
 
 泳およぐにしろ走はしるにしろ、体からだを動うごかすときは準備運動じゅんびうんどうが必要ひつようだ。
→ Dù là đi bơi hay là chạy bộ thì khi vận động cần phải khởi động trước.
 
 ビールにしろ、日本酒にほんしゅにしろ飲のんだら運転うんてんできない。
→ Dù là bia hay là rượu đi nữa nhưng đã uống vào rồi thì không được lái xe.
 
  買かうにしろ買かわないにしろ一度見いちどみておこう。
→ Dù có mua hay không thì chúng ta cũng hãy xem qua một lần.
 
 絵画かいがにしろ音楽おんがくにしろ、才能さいのうがなければ上達じょうたつすることは難むずかしい。
→ Dù là hội họa hay là âm nhạc thì việc phát triển lên sẽ rất khó nếu không có tài năng.
 
 若者わかものにしろ老人ろうじんにしろ平和へいわな社会しゃかいを求もとめる気持きもちは同おなじだ。
→ Dù là thanh niên hay là người già thì cảm xúc mong muốn có một xã hội hòa bình là như nhau.
 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn