[Ngữ pháp N3-N4] ようにする [younisuru]

A+ A-

Cấu trúc

Vる/Vない+ようにする

Cách dùng

  1.  Là cách nói biểu thị ý nghĩa “cố gắng, để ý, quan tâm sao cho có thể xảy ra một tình trạng hoặc một hành động nàn đó”.
  2.  Đi với thể khẳng định (V) thì diễn đạt ý nghĩa sao cho có thể thực hiện, xảy ra được việc đó.
  3. Đi với thể phủ định (Vない) thì biểu thị ý nghĩa sao cho sự việc không xảy ra.
  4.  Dạng ~ようにしているthì diễn đạt ý nghĩa thực hiện một việc gì đó như một thói quen.
  5.  Thường đi trước「ように」sử dụng động từ, nhưng thỉnh thoảng cũng sử dụng dạng Vやすいようにする」hoặc cũng có thể được chia đơn giản hơn thànhVやすくする」 

→ NghĩaCố gắng – Tìm cách…

Ví dụ

 (かなら)連絡(れんらく)()ようにする
→ Thế nào tôi cũng sẽ tìm cách liên lạc.

 (わたし)(にく)(ちい)さく()って、()どもにも()べられるようにした
→ Tôi đã cắt nhỏ thịt ra để cho trẻ con cũng có thể ăn được.

 朝寝坊(あさねぼう)しないようにしよう
→ Chúng ta hãy cố gắng không ngủ dậy trễ.

 明日(あした)から、6()()きるようにします
→ Tôi sẽ cố gắng thức dậy lúc 6 giờ từ ngày mai.

 (ひと)()うときは、約束(やくそく)時間(じかん)を守るようにしましょう
→ Khi gặp ai đó chúng ta hãy cố gắng đến đúng giờ.

 アルバイトを(やす)むときは、できるだけ(はや)めに()ようにしてください
→ Khi nghỉ phép thì hãy cố gắng báo cho tôi biết trước càng sớm càng tốt.

 毎日(まいにち)メールをチェックするようにしている
→ Tôi luôn cố gắng kiểm tra hộp mail mỗi ngày.

 わたしは健康(けんこう)のために、毎晩(まいばん)1時間(じかん)ぐらい(ある)ようにしている
→ Tôi luôn cố gắng đi bộ 1 tiếng mỗi tối để giữ sức khỏe.

 できるだけ日本語会話(にほんごかいわ)のテレビを()ようにしている
→ Tôi cố gắng xem những chương trình tivi dạy hội thoại tiếng Nhật.

 健康(けんこう)のために野菜(やさい)()べるようにしています
→ Tôi luôn cố gắng ăn nhiều rau để giữ sức khỏe.

 毎食後(まいしょくご)()をみがくようにしています
→ Tôi luôn cố gắng đánh răng sau mỗi bữa ăn.

 (よる)(あま)いものを()べないようにしています
→ Tôi đang cố gắng không ăn đồ ngọt vào buổi tối.

 (わす)(もの)をしないようにしてください
→ Xin hãy lưu ý đừng để bỏ quên đồ đạc.

 (おお)きな活字(かつじ)使(つか)い、老人(ろうじん)にも()みやすいようにする
→ Tôi luôn sử dụng chữ in lớn sao cho người già cũng dễ đọc.

 彼女(かのじょ)機嫌(きげん)を損ねることは()わないようにした
→ Tôi đã luôn chú ý không nói những điều làm phật lòng cô ấy.

 試験日(しけんび)には、目覚(めざ)まし時計(どけい)2(だい)セットして寝坊(ねぼう)しないようにしよう
→ Vào ngày thi hãy cài đặt hai cái đồng hồ báo thức sao cho không ngủ quên.

 彼女(かのじょ)は、わたしの部屋(へや)には(ちか)づかないようにしていた
→ Cô ấy đã luôn cố tránh đến gần phòng tôi.

 (ふたた)(おな)じミスを(おか)さないようにしてください
→ Xin hãy chắc chắn không mắc phải sai lầm tương tự lần nữa.

 できるだけ遅刻(ちこく)しないようにしているけど、ときどき(おく)れてしまう。
→ Mặc dù luôn cố gắng không đến trễ nhưng thỉnh thoảng tôi vẫn bị trễ.

 (かれ)正体(しょうたい)がばれないようにしている
→ Ông ấy đang cố gắng tìm cách để tránh lộ thân phận thật của mình.

Nâng cao

Vる/Vない + ようにしてください。
  • Diễn đạt sự nhắc nhở, yêu cầu mang tính nhẹ nhàng, gián tiếp.
Ví dụ:

 毎日まいにち運動うんどうするようにしてください
→ Hãy cố gắng vận động hàng ngày.

 あまいもの を たくさんべないようにしてください
→ Đừng ăn nhiều đồ ngọt.

 明日あした会議かいぎおくれないようにしてください
→ Ngày mai cố gắng đừng đến họp muộn đấy nhé.

 アルバイトをやすむときは、できるだけはやめにようにしてください。
→ Khi nghỉ phép thì hãy cố gắng báo cho tôi biết trước càng sớm càng tốt.
 
 わすものをしないようにしてください。
→ Xin hãy lưu ý đừng để bỏ quên đồ đạc.
 
 ふたたおなじミスをおかさないようにしてください。
→ Xin hãy chắc chắn không mắc phải sai lầm tương tự lần nữa.

⑦ なるべくおくれないようにしてください。
→ Hãy cố gắng đừng đến trễ.

Không dùng mẫu câu này để sai khiến, nhờ vả đối với hành động cần thực hiện ngay tại chỗ.

すみなせんが、しおってください。(O)
→  Xin lỗi hãy lấy giúp tôi muối.

すみませんが、しおようにしてください。(X)

「ようになる」diễn tả sự thay đổi đã có kết quả, đã hoàn thành và thường dùng với thể khả năng. còn「ようにする」mới chỉ diễn tả ý chí, ý định sẽ cố gắng còn chưa rõ về mặt kết quả ra sao.

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn