Ngữ pháp N3-N4 Cách sử dụng いい

A+ A-

Cấu Trúc

Cách Dùng

1. Dùng để khen ngợi, khẳng định (Ví dụ , )

2.  Dùng để từ chối (Ví dụ , )

3.  Dùng để lưu ý ai đó. Phát âm với ngữ điệu cao lên. Dùng để lưu ý và kiểm tra người nghe, trước khi ra lệnh hoặc nhờ cậydặn dò điều gì, xem đã sẵn sàng để tiếp nhận thông tin chưa. (Ví dụ , )

4. Dùng để ngắt lời đối phương, không cho đối phương nói tiếp nữa.
Sử dụng khi mình đã 
hiểu đối phương muốn nói gì, hoặc không muốn đối phương tiếp tục nói, hoặc để xoa dịu, an ủi, trấn an đối phương vv. (Ví dụ , ⑧, )

5.「~がいいDùng để biểu thị niềm mong ước cho ai đó bị giáng họa. Dùng để lên án, nói xấu, hoặc nguyền rủa ai đó. Hoặc cách nói thể hiện sự mặc kệ; không quan tâm. Lối nói có tính cổ xưa. (Ví dụ , ⑪, ⑫)

→ Nghĩa:

1. Tốt, đẹp, thích nhỉ…

2. Đủ rồi, chưa cần…

3. Nhớ là, sẵn sàng chưa…

4. Được rồi, không nói nữa…

5. Mong sao cho, cầu sao cho…


Ví dụ:

 そのセーターいいですね。よく似合(にあ)っていますよ

 Cái áo len y đẹp nh. Hp lm đấy!

 A彼女(かのじょ)新婚旅行(しんこんりょこう)ギリシャだって

      B「へえ、いいなあ。

  – Nghe nói cô ấy sẽ đi hưởng tuần trăng mật ở Hi Lạp đấy.

    – Thế sao? Thích nhỉ.

 

 A「もう一杯どうせすか。

      B「いえ、もういいです。

  – Anh uống thêm một ly nữa nhé?

      – Thôi, tôi đủ rồi.

 A「ケーキがあるんだけど、食べない?

     B「いや、今はいい

→ – Có bánh ngọt đấy, cậu ăn không?

     – Thôi, để lát nữa, giờ thì chưa cần.

 

 いいね、今言(いまい)ったことは(だれ)にもしゃべっちゃだめだよ

 Nh là nhng điu tôi va nói, không được nói cho ai biết c đấy nhé.

 いい、よく()ててね。ここを()すと、スイッチが()れるから、それからコンセントを()いてね

 Sn sàng chưa? Nhìn cho k nhé. Bm vào đây thì đin s tt, sau đó hãy rút phích cm ra.

 

A(わたし)があと3分早(ぷんはや)()いていれば()(おく)れることもなかったのですが・・・

B「もうそのことはいいから。それより(いま)からどうしたらいいかを(かんが)えましょう。

→ – Giá như tôi đến sớm hơn 3 phút nữa thì đã không bị trễ tàu rồi…

     – Thôi chuyện ấy, không nói nữa. Điều quan trọng bây giờ là phải giải quyết sao đây?

 

 A「ねえ、そんな(みち)(はい)って()って大丈夫(だいじょうぶ)なの?(まよ)ったらどうするのよ。

     Bいいから(まか)せとけって。こっちのほうが近道(ちかみち)なんだから。

→ – Này, đi vào con đường đó, có sao không đấy? Lỡ bị lạc thì biết tính sao?

     – Được rồi. Đã nói là cứ để cho tôi lo liệu. Đi lối này là đi tắt đấy.

 

 A「あ、数字(すうじ)入力(にゅうりょく)はそのキーじゃなくてこっちだよ。

     Bいいから、(だま)っててよ。

→ – A, nút để nhập số liệu không phải là nút đó đâu, nút này này.

     – Biết rồi. Im đi.

 

 (わる)いことばかり(おぼ)えて、お(まえ)なんか、そのうち警察(けいさつ)(つか)まえるがいい

 Mong sao nhng đứa ch biết nghĩ toàn chuyn xu như mày s b cnh sát bt.

 

 さっさと()ていくがいい

 Mong nó biến nhanh khi đây cho khut mt.


 ()きなようにするがいい

 Cu thích làm gì thì làm.



Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn