Cấu trúc
Vて+いく
Cách dùng
1. Diễn tả cách
thức di chuyển: (Động từ) đi (Ví dụ ①, ②, ③, ④)
- Diễn tả ý nghĩa đi bằng một động tác như thế nào, hoặc
bằng một phương tiện như thế nào.
2. Diễn tả sự di chuyển ra xa: ra (động từ) / (động từ) ra (Ví dụ ⑤, ⑥, ⑦)
- Diễn tả một việc ngày càng rời xa người nói.
3. Diễn tả sự liên
tiếp: (làm gì đó) xong
rồi đi. (Ví dụ ⑧, ⑨, ⑩, ⑪)
- Diễn tả việc làm
một hành động nào đó rồi mới đi.
Mẫu câu này diễn tả ý làm một hành động nào đó với tiền đề là đi đâu đó. Trọng
tâm ý nghĩa đặt ở hành động trước khi đi, hơn
là chính việc đi (các với cách sử dụng thể ~て~て =
liệt kê hành động thông thường).
4. Diễn tả sự liên tục : tiếp
tục (hành động nào đó) (Ví dụ ⑫, ⑬, ⑭, ⑮)
-
Diễn tả ý nghĩa lấy một thời điểm nào đó
làm chuẩn thì sau thời điểm đó, một hành động
hoặc một sự biến đổi tiếp tục tiến triển hướng đến
tương lai.
5. Diễn tả sự triệt tiêu : (V) mất / (V) đi (Ví dụ ⑯, ⑰, ⑱)
- Diễn tả những cái đang tồn tại dần dần mất đi hoặc rời xa khỏi tầm mắt của người nói.
→ Nghĩa: Đi, ra, rời/ xong rồi đi/ mất
Ví dụ:
① 学校まで走っていこう。
→ Ta hãy chạy đến trường.
② 重いタイヤを転がしていった。
→ Tôi đã lăn một chiếc lốp xe nặng.
③ 時間がないからタクシーに乗って行きましょう。
→ Vì không có thời gian nên mình hãy cùng đi taxi.
④ トラックは急な坂道をゆっくり登っていった。
→ Chiếc xe tải đang từ từ leo lên con đường dốc đứng.
⑤ あの子は、友達と喧嘩して、泣きながら帰っていった。
→ Đứa bé đó gây gổ với bạn bè, rồi vừa khóc vừa bỏ về.
⑥ ブーメランは大きな弧を描いて彼のもとに戻っていきいました。
→ Cái boomerang sau khi vẽ một vòng cung lớn đã quay lại chỗ của anh ta.
⑦ 船はどんどん遠くに離れていく。
→ Con tàu nhanh chóng rời bến xa xa.
⑧ あと少しだからこの仕事を済ませていきます。
→ Vì chỉ còn một chút nữa thôi nên tôi sẽ làm xong công việc này rồi mới đi.
⑨ A「じゃ、失礼します。」
B「そんなこと言わないで、ぜひうちでご飯を食べていって下さいよ。」
→ - Vậy thì, tôi xin phép ra về.
- Đừng nói vậy chứ. Hãy ở lại nhà tôi ăn cơm rồi hãy về.
⑩ 疲れたからここで休んで行くことにしましょう。
→ Mệt quá rồi, nghỉ ở đây đã rồi hãy đi.
⑪ 叔母の誕生日だから、途中でプレゼントに花を買って行きました。
→ Vì hôm ấy là sinh nhật của dì, nên trên đường đi tôi đã mua hoa làm quà tặng.
⑫ 結婚してからも仕事は続けていくつもりです。
→ Tôi định sau khi lập gia đình vẫn tiếp tục làm việc.
⑬ 今後も我が社の発展のために努力していくつもりだ。
→ Tôi định từ đây trở đi vẫn tiếp tục nỗ lực vì sự phát triển của công ty chúng ta.
⑭ その映画で評判になって以来、彼女の人気は日増しに高まっていった。
→ Sau khi được đánh giá cao qua bộ phim đó, cô ta ngày càng được mến mộ.
⑮ 見ている間にもどんどん雪が積もっていく。
→ Ngay trong lúc này, tuyết vẫn cứ tiếp tục dầy thêm lên.
⑯ 見てごらん、虹がどんどん消えていくよ。
→ Nhìn kìa! Cầu vồng đang nhanh chóng tan biến đi.
⑰ 小さいボートは木の葉のように渦の中に沈んでいった。
→ Con thuyền nhỏ đã như một chiếc lá, chìm mất dần trong dòng nước xoáy.
⑱ 英語の単語を覚えようとしているが、覚えた端から忘れていく。
→ Tôi đang cố gắng học từ vựng tiếng Anh, nhưng cứ học đến đâu là quên mất đến đấy