Ngữ Pháp N3 ~ていく (teiku)

A+ A-

 

Cấu trúc

Vて+いく

Cách dùng

1.  Diễn tả cách thức di chuyển: (Động từ) đi (Ví dụ  , , , )

- Diễn tả ý nghĩa đi bằng một động tác như thế nào, hoặc bằng một phương tiện như thế nào.


2.  Diễn tả sự di chuyển ra xara (động từ) / (động từ) ra (Ví dụ , , )

- Diễn tả một việc ngày càng rời xa người nói.


3.  Diễn tả sự liên tiếp: (làm gì đó) xong rồi đi. (Ví dụ , , , )

- Diễn tả việc làm một hành động nào đó rồi mới đi. Mẫu câu này diễn tả ý làm một hành động nào đó với tiền đề là đi đâu đó. Trọng tâm ý nghĩa đặt ở hành động trước khi đi, hơn là chính việc đi (các với cách sử dụng thể  = liệt kê hành động thông thường).


4. Diễn tả sự liên tục : tiếp tục (hành động nào đó) (Ví dụ , , , )

- Diễn tả ý nghĩa lấy một thời điểm nào đó làm chuẩn thì sau thời điểm đó, một hành động hoặc một sự biến đổi tiếp tục tiến triển hướng đến tương lai.


5. Diễn tả sự triệt tiêu : (V) mất / (V) đi (Ví dụ , , )

- Diễn tả những cái đang tồn tại dần dần mất đi hoặc rời xa khỏi tầm mắt của người nói.


→ Nghĩa: Đi, ra, rời/ xong rồi đi/ mất

Ví dụ:

 学校(がっこう)まで(はし)ていこう

→ Ta hãy chạy đến trường.


 (おも)いタイヤを(ころ)がしていった

→ Tôi đã lăn một chiếc lốp xe nặng.


 時間(じかん)がないからタクシーに()()きましょう

→ Vì không có thời gian nên mình hãy cùng đi taxi.

 

 トラックは(きゅう)坂道(さかみち)をゆっくり(のぼ)ていった

→ Chiếc xe tải đang từ từ leo lên con đường dốc đứng.

 

 あの()は、友達(ともだち)喧嘩(けんか)して、()きながら(かえ)ていった

→ Đứa bé đó gây gổ với bạn bè, rồi vừa khóc vừa bỏ về.


 ブーメランは(おお)きな()()いて(かれ)のもとに(もど)ていきいました

→ Cái boomerang sau khi vẽ một vòng cung lớn đã quay lại chỗ của anh ta.


 (せん)はどんどん(とお)くに(はな)ていく

→ Con tàu nhanh chóng rời bến xa xa.

 

 あと(すこ)しだからこの仕事(しごと)()ませていきます

→ Vì chỉ còn một chút nữa thôi nên tôi sẽ làm xong công việc này rồi mới đi.


 A「じゃ、失礼(しつれい)します。」

B「そんなこと()わないで、ぜひうちでご(はん)()ていって(くだ)さいよ。」

→ - Vậy thì, tôi xin phép ra về.

    - Đừng nói vậy chứ. Hãy ở lại nhà tôi ăn cơm rồi hãy về.


 (つか)れたからここで(やす)()ことにしましょう

→ Mệt quá rồi, nghỉ ở đây đã rồi hãy đi.


 叔母(おば)誕生日(たんじょうび)だから、途中(とちゅう)でプレゼントに(はな)()()きました

→ Vì hôm ấy là sinh nhật của dì, nên trên đường đi tôi đã mua hoa làm quà tặng.

 

 結婚(けっこん)してからも仕事(しごと)(つづ)ていくつもりです。

→ Tôi định sau khi lập gia đình vẫn tiếp tục làm việc.

 

 今後(こんご)()(しゃ)発展(はってん)のために努力(どりょく)ていくつもりだ。

→ Tôi định từ đây trở đi vẫn tiếp tục nỗ lực vì sự phát triển của công ty chúng ta.


  その映画(えいが)評判(ひょうばん)になって以来(いらい)彼女(かのじょ)人気(にんき)日増(ひま)しに(たか)まっていった

→ Sau khi được đánh giá cao qua bộ phim đó, cô ta ngày càng được mến mộ.


 ()ている(あいだ)にもどんどん(ゆき)()もっていく

→ Ngay trong lúc này, tuyết vẫn cứ tiếp tục dầy thêm lên.

 

⑯ ()てごらん、(にじ)がどんどん()ていくよ。

→ Nhìn kìa! Cầu vồng đang nhanh chóng tan biến đi.

 

⑰ (ちい)さいボートは()()のように(うず)(なか)(しず)でいった

→ Con thuyền nhỏ đã như một chiếc lá, chìm mất dần trong dòng nước xoáy.


⑱ 英語(えいご)単語(たんご)(おぼ)えようとしているが、(おぼ)えた(はし)から(わす)ていく

→ i đang cố gắng học từ vựng tiếng Anh, nhưng cứ học đến đâu là quên mất đến đấy

 



 

 

 

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn