[Ngữ pháp N4] たがる / たがっている [tagaru / tagatteiru]

A+ A-

Cấu trúc:


Vます+たがる/たがっている


Cách dùng: 

1. Sử dụng khi muốn diễn tả tình trạng ngôi thứ ba thích/muốn làm gì đó. Không dùng cho ngôi thứ nhất (私). Đối với ngôi thứ nhất thì sử dụng 「~たい」「~したい」

2.「たがっている」nhấn mạnh tình trạng đang diễn ra ở thời điểm hiện tại hoặc thời điểm khi đang nói. Trong khi đó「たがる」diễn tả tình trạng chung, tình trạng phổ biến và thường xuyên. 


Nghĩa: Muốn - Thích


Ví dụ:

 うちの()どもは(こわ)いお()けの(はなし)()たがる

=> Mấy đứa con nhà tôi tụi nó rất thích nghe mấy chuyện ma.


 子供こどもたちはみんなアニメーションをたがります

=> Trẻ con thì đứa nào cũng thích xem phim hoạt hình.


 あんなさむところへは、だれたがらないでしょう。

=> Một chỗ lạnh như thế thì chắc chẳng ai muốn đến đâu nhỉ.


 うちのむすめ留学りゅうがくたがる

=> Con gái nhà tôi nó muốn đi du học.


 トム・クルーズと結婚けっこんたがる女子じょしおおすぎる。

=> Có rất nhiều cô gái muốn cưới Tom Cruise.


 みんながあののそばにすわたがる

=> Ai cũng muốn được ngồi gần cô ấy.


 ロックくん日本にほんについてなんでもたがる

=> Lộc thì muốn biết mọi thứ về Nhật Bản.


 そんなところへたがるひとだれもいないだろう。

=> Chắc chẳng có ai muốn đến một nơi như thế cả.


 かれいもうとはどこへもかれ一緒いっしょたがる

=> Em gái cậu ta thì đi đâu cũng muốn đi cùng anh trai mình.


「ここですこやすみますか。」

 「はい。子供(こども)たちも(やす)たがっています。」

=> “Chúng ta nghỉ ở đây một chút nhé?”

“Vâng. Mấy đứa nhỏ cũng đang muốn nghỉ mệt một chút.”


 ははおとうとにもバイオリンかピアノをならわせたがっているんだ。

=> Mẹ tôi cũng đang muốn cho em trai tôi đi học vi-ô-lông hay piano.


 いもうとはそのうまたがっている

=> Em gái tôi nó đang muốn cưỡi lên con ngựa đó.


 このりょうたがっているりゅう学生がくせいおおい。

=> Có rất nhiều du học sinh đang muốn được ở trong ký túc xá này.


 かれ一刻いっこくはやたがっているようながする。

=> Tôi cảm giác như là anh ta muốn rời đi càng sớm càng tốt.


 手紙てがみがどこからたのか、やけにたがっていたぞ、かれは。

=> Anh ta đã thực sự muốn biết là thư đó được gửi đến từ đâu.


 両親りょうしん学校がっこうなにきたのかはなたがってた

=> Ba mẹ tôi đã muốn nói chuyện về những gì đã xảy ra ở trường.


 はは韓国かんこく旅行りょこうたがっているが、ちちきたくないようだ。

=> Mẹ tôi thì thích đi du lịch Hàn Quốc nhưng có vẻ bố tôi không thích.


 彼女かのじょはもっといいホテルにとまりたがっている

=> Cô ấy muốn ở lại một khách sạn tốt hơn.

Mở rộng:たがる」vs「たがっている」

 Anh ta sợ chó. (Diễn tả tính cách của anh ấy là một người sợ chó)

 (かれ)(いぬ)(こわ)がる

Hoặc diễn tả đặc tính chung của mọi người (cùng nhóm) như ví dụ số  ở trên.

 子供(こども)たちはみんなアニメーションを()たがります

=> Trẻ con thì đứa nào cũng thích xem phim hoạt hình.

うちのどもはこわいおけのはなしたがる

=> Mấy đứa con nhà tôi tụi nó rất thích nghe mấy chuyện ma.

Trong khi đó, ví dụ mình nói hiện giờ nó đang muốn có một chiếc xe ô tô, thì:

 (かれ)(くるま)をほしがっている

=> Nó đang muốn có một chiếc xe ô tô.

 いもうとはそのうまたがっている

=> Em gái tôi nó đang muốn cưỡi lên con ngựa đó.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn