Cách dùng
- Đi sau danh từ chỉ sự
vật, sự việc nào đó, nhằm nhấn mạnh nó. Biểu thị ý nghĩa “chính sự
vật, sự việc đó chứ không phải cái nào khác”.
- Thường đi chung với これ、それ、こちら、今度こんど、今年ことし、今回 こんかい.v.v.」.
→ Nghĩa : Chính là – Mới chính là
Ví dụ
① 今年こそ大学に入れるよう、勉強します。
→ Tôi sẽ học để có thể vào được đại học ngay trong năm nay.
→ Tôi sẽ học để có thể vào được đại học ngay trong năm nay.
② A: 子どもがいつもお世話になっております。」
B: こちらこそ。」
A: Cảm ơn cô đã luôn giúp đỡ con tôi trong suốt thời gian qua.
B: Chính tôi mới được chị giúp đỡ.
B: こちらこそ。」
A: Cảm ơn cô đã luôn giúp đỡ con tôi trong suốt thời gian qua.
B: Chính tôi mới được chị giúp đỡ.
③ 知識の量を増やすのではなく、考える訓練をすることにこそ学校で学ぶ価値がある。
→ Không phải là tăng lượng kiến thức, mà chính việc rèn luyện cách tư duy mới là giá trị của việc học ở trường.
→ Không phải là tăng lượng kiến thức, mà chính việc rèn luyện cách tư duy mới là giá trị của việc học ở trường.
④ A:「 今後よろしくお願いします。」
B:「こちらこそよろしくお願いします。」
A: Rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh trong thời gian tới.
B: Chính tôi mới phải mong được anh giúp đỡ.
B:「こちらこそよろしくお願いします。」
A: Rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh trong thời gian tới.
B: Chính tôi mới phải mong được anh giúp đỡ.
⑤ 政府は、今年こそ経済がよくなると予測していた。
→Chính phủ dự đoán rằng trong năm nay nền kinh tế sẽ tốt lên.
→Chính phủ dự đoán rằng trong năm nay nền kinh tế sẽ tốt lên.
⑥ 明日こそ勉強するぞ!
→ Ngày mai tôi nhất định sẽ học.
→ Ngày mai tôi nhất định sẽ học.
⑦ 今度こそ試合に勝ちたいです。
→ Chúng tôi muốn giành chiến thắng ngay trận tới.
⑧ これこそ私がずっと探していたものです。
→ Đây chính là cái mà tôi tìm suốt đó giờ.
⑨ 今こそ実行に移すべきだ。
⑩『先日はありがとう』
“Cảm ơn anh về việc hôm nọ”
“Không, chính tôi mới phải cảm ơn anh mới phải”.
⑪ 彼こそその使命にうってつけだ。
⑫ 今年こそがんばろう。
→ Ngay năm nay chúng ta phải cố gắng thôi.
⑬ 恋人よ君こそ我が命《歌の名前》
⑭ 君がおおぜいの子供たちに囲まれているのを見た瞬間、君こそ僕が結婚すべき相手だと思った。
→ Trong khoảnh khắc khi nhìn thấy em được nhiều đứa bé vây lấy, anh đã nghĩ rằng chính em là người mà anh phải cưới.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới
Tags:
Ngữ Pháp N3