[Ngữ Pháp N3] ~どうせ~ [douse]

A+ A-
Cấu trúc

どうせ~

どうせ~なら、~

どうせ~のだから、~

どうせ~し、~

Cách dùng
  1. Diễn tả thái độ muốn bỏ mặc, cam chịu, buông xuôi của người nói để miêu tả những việc khó thay đổi được hoặc có làm, xảy ra đi nữa thì cũng không ảnh hưởng đến kết quả
  2. Cụm từ phía sau thường diễn tả những sự việc không mong muốn.
  3. Ý nghĩa “vì đằng nào/vì dù sao thì...nên hãy...”, phía sau nhằm diễn đạt ý như muốn khuyên bảo, ra lệnh hoặc đôi khi thể hiện ý chí, sự mời gọi, rủ rê của người nói.
  4. Thường đi với dạng:『どうせ~なら、~』『どうせ~のだから、~』『どうせ~し、~』
→ Nghĩa :  Đằng nào thì.. / Dù thế nào thì.. / Dù thế nào đi nữa thì...
Ví dụ

  どうせ参加さんかしないのなら、はやめにらせたほうがいい

→ Nếu đằng nào thì cũng không tham gia nên thông báo sớm thì tốt hơn.

② どうせ郵便局ゆうびんきょくくのなら、切手きってってくださいませんか

→ Đằng nào thì anh cũng đi bưu điện nên có thể mua giúp tôi con tem được không?

 どうせ行かなければならないのなら、はやいほうがいい

→ Đằng nào thì cũng phải đi nên đi sớm thì tốt hơn.

 どうせやるなら、はやくやれ

→ Nếu đằng nào cũng phải làm vậy thì hãy làm nhanh đi!

⑤ どうせ日本語にほんごならうなら徹底的てっていてきまなびなさい

→ Nếu đằng nào cũng phải học tiếng Nhật thì hãy học cho tới nơi tới chốn.

どうせわたしなんかには無理むりだから・・・

→ Đằng nào thì tôi cũng không làm được...

  どうせやめちゃうし・・・

→ Đằng nào thì tôi cũng sẽ bỏ/từ bỏ....

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn