[Ngữ Pháp N3] ~ しかない [shikanai]

A+ A-
Cấu trúc

Vる+しかない

Cách dùng
  1. Diễn tả ý “trong một ngữ cảnh" không còn cách nào khác, không còn khả năng nào khác, chỉ còn cách là..., chỉ có thể là như thế .
  2. Thể quá khứ là 「Vる+しかなかった
→ Nghĩa : Chỉ còn cách là / Chỉ còn nước là / Không còn cách nào khác / Đành phải
Ví dụ
 こうなったらやしかない
→ Đã thế này rồi thì chỉ còn cách là làm thôi.

 事故じこ電車でんしゃうごけないから、あるいてかえるしかなかった
→ Vì tàu điện không hoạt động do tai nạn nên tôi đã chỉ còn cách là đi bộ về nhà.

 社長しゃちょう決断けつだんしたうえは、我々社員われわれしゃいんはやしかない
→ Vì giám đốc đã quyết nên nhân viên chúng tôi chỉ có nước thực hiện mà thôi.

 きみたちとはもう絶交ぜっこうするしかない
→ Tôi chỉ có cách là tuyệt giao với các cậu.

 燃料ねんりょうがなくなったら、飛行機ひこうきしかない
→ Khi nhiên liệu mà hết thì máy bay chỉ có nước rơi mà thôi.

 この事故じこ責任せきにんはこちらがわにあるのだから、あやましかないおもう。
→ Vì trách nhiệm sự cố lần này ở phía chúng ta nên tôi nghĩ chỉ còn cách là xin lỗi.

 ビザの延長えんちょうができなかったのだから、帰国きこくするしかない
→ Vì đã không thể gia hạn visa nên chỉ còn cách là trở về nước.

 たかすぎてえないから、しかないでしょうか。
→ Vì đắt quá không mua nổi nên có lẽ chỉ còn cách là mượn mà thôi.

 ここまでればもう頑張がんばってやるしかほかに方法ほうほうありません
→ Đã đến nước này rồi thì chỉ còn cách gắng sức mà làm, ngoài ra không còn cách nào khác.

 かねがなくなったのだから、いえしかなかった
  Vì không còn tiền nên tôi đã đành phải bán căn nhà của mình.

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn