Cách dùng
- Diễn tả ý “trong một ngữ cảnh" không còn cách nào khác, không còn khả năng nào khác, chỉ còn cách là..., chỉ có thể là như thế .
- Thể quá khứ là 「Vる+しかなかった」
→ Nghĩa : Chỉ còn cách là / Chỉ còn nước là / Không còn cách nào khác / Đành phải
Ví dụ
① こうなったらやるしかない。
→ Đã thế này rồi thì chỉ còn cách là làm thôi.
② 事故で電車が動けないから、歩いて帰るしかなかった。
→ Vì tàu điện không hoạt động do tai nạn nên tôi đã chỉ còn cách là đi bộ về nhà.
③ 社長が決断した上は、我々社員はやるしかない。
→ Vì giám đốc đã quyết nên nhân viên chúng tôi chỉ có nước thực hiện mà thôi.
④ 君たちとはもう絶交するしかない。
→ Tôi chỉ có cách là tuyệt giao với các cậu.
⑤ 燃料がなくなったら、飛行機は落ちるしかない。
→ Khi nhiên liệu mà hết thì máy bay chỉ có nước rơi mà thôi.
⑥ この事故の責任はこちら側にあるのだから、謝るしかないと思う。
→ Vì trách nhiệm sự cố lần này ở phía chúng ta nên tôi nghĩ chỉ còn cách là xin lỗi.
⑦ ビザの延長ができなかったのだから、帰国するしかない。
→ Vì đã không thể gia hạn visa nên chỉ còn cách là trở về nước.
⑧ 高すぎて買えないから、借りるしかないでしょうか。
→ Vì đắt quá không mua nổi nên có lẽ chỉ còn cách là mượn mà thôi.
⑨ ここまで来ればもう頑張ってやるしかほかに方法ありません。
→ Đã đến nước này rồi thì chỉ còn cách gắng sức mà làm, ngoài ra không còn cách nào khác.
⑩ お金がなくなったのだから、持ち家を売
るしかなかった。
→ Vì không còn tiền nên tôi đã đành phải bán căn nhà của mình.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới
Tags:
Ngữ Pháp N2-N3