[Ngữ Pháp N4-N3] ~させてください

A+ A-
Cấu trúc
[Động từ thể sai khiến] + ください/もらえますか/もらえませんか
Cách dùng

  1. Đây là cách nói được sử dụng khi muốn “xin phép người nghe cho phép (mình/người nào đó) làm một việc gì đó”. 
  2. Là cách nói kết hợp thể sai khiến với lối nói nhờ vả như ください、いただけますか、もらえませんか。
  3. Cũng có thể sử dụng khi đề nghị một cách lễ phép, lịch sự.
→ Nghĩa : Xin cho tôi…/ Hãy cho phép tôi…/ Xin được phép…
Ví dụ

 今日きょうねつがあるので、やすませてください
→ Vì hôm nay tôi bị sốt nên cho phép tôi được nghỉ.

 ちょっと気分きぶんわるいので、はやかえらせてください
→ Vì trong người không được khỏe, xin cho tôi được về sớm.

 あなたの会社かいしゃのおはなしかせてください
→ Xin cho tôi được nghe những chuyện về công ty anh.

 あらわせてください
→ Hãy cho phép tôi được rửa tay.

 ちょっとメモさせてください
→ Cho phép tôi được ghi chú lại.

 ねんのため確認かくにんさせてください
→ Để chắc chắn, cho phép tôi xác minh lại.

⑦ 遠慮えんりょさせてください
→ Xin cho phép tôi từ chối.

⑧ もうわけありませんが、今日きょうは はやくかえらせてください
→ Thành thật cáo lỗi cùng mọi người. Hôm nay cho phép tôi được về sớm một chút.

Aわたしがご馳走ちそうしますよ。
    B:いや、いつもご馳走ちそうになってばかりですので、ここは、わたしはらわせてください
一  Chỗ này để tôi trả nhé.
一  Không được. Vì lúc nào cũng được anh chiêu đãi hoài, nên chỗ này xin để tôi được trả.

⑩ 日本にほん印象いんしょうについてインタビューさせてもらえませんか
→ Cho phép tôi phỏng vấn anh về ấn tượng đối với nước Nhật được không?

 30ぷんだけここにくるまらせてもらえませんか
→ Cho phép tôi đậu xe ở đây chỉ 30 phút được không?

⑫ すこかんがさせていただけますか
→ Cho phép tôi suy nghĩ thêm nhé.

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn