[Ngữ Pháp N3]~ 以下 (ika)

A+ A-
Cấu trúc

Từ chỉ số lượng 以下(いか)
Danh từ  以下(いか
)


Cách dùng
  1. Biểu thị con số nhỏ hơn hoặc bằng số đã nêu ( Ví dụ , , )
     – Diễn đạt ý “còn kém hơn cả…” khi phê phán hay lên án.
     – Thường dịch là : Từ (số lượng) trở xuống  
  2. Biểu thị trình tự, mức độ xếp dưới hoặc bằng vị trí nào đó ( Ví dụ , , ⑥ )
    - Hoặc biểu thị trình tự, mức độ xếp dưới hoặc bằng vị trí nào đó.
  3. Biểu thị ý “còn kém hơn cả... ( Ví dụ ⑨ )
     – Thường dịch là : Không bằng…/ Còn thua cả…/ Không phải…
  4. Biểu thị ý “đây là một tập hợp thống nhất, hình thành dưới sự dẫn dắt của một đại diện nào đó”    ( Ví dụ ⑫ )
    – Nếu đi trước là một danh từ chỉ người thì thông thường không dùng tên cá nhân mà sử dụng chức danh.
    – Sử dụng trong văn viết hoặc văn nói trang trọng.
    – Thường dịch là : Dưới quyền (lãnh đạo, chi phối…của ai đó)
  5.  Diễn đạt ý nghĩa “phần sau đây khi nhắc đến trong văn bản hoặc bài diễn văn, chủ yếu là văn viết ( Ví dụ , , )
    – Thường dịch là : Như sau…/ Như dưới đây…
→ Nghĩa : Trở xuống, Dưới, Dưới quyền, Không bằng, Như sau, Như dưới đây,...
Ví dụ

 なるべく4以下(にんいか)でグループを(つく)って(くだ)さい
 Hãy cố gắng lập thành nhóm từ 4 người trở xuống.
 
 500グラム以下(いか)のパックは50円引(えんび)きです
 Gói nặng dưới 500g được giảm 50 yên.
 
 3000以下(えんいか)(なに)記念品(きねんひん)()うとしたら、どんなものがあるでしょうか
 Từ 3 nghìn yên đổ lại thì có thể mua được món quà lưu niệm nào nhỉ?
 
 中学生以下(ちゅうがくせいいか)入場無料(にゅうじょうむりょう)です
 Học sinh trung học cơ sở trở xuống được vào cửa miễn phí.
 
 中型以下(ちゅうがたいか)(くるま)ならこの(みち)(とお)ることができる
 Xe cỡ vừa trở xuống có thể đi vào con đường này.
 
  B4サイズ以下(いか)のものでないと、この機械(きかい)ではコピーできない
 Nếu không phải cỡ B4 trở xuống thì máy này không photo được đâu.
 
 お(まえ)はゴキブリ以下(いか)
 Mày còn không bằng một con gián.
 
 そんなひどい、仕打(しう)ちをするとはあいつは人間以下(にんげんいか)
 Làm cái việc tàn nhẫn như vậy, nó thật không phải là con người mà.
 
 まったくあいつの(あたま)ときたら小学生以下(しょうがくせいいか)
 Nói về đầu óc của anh ta thì thật không bằng học sinh tiểu học.
 
 ()(しゃ)では、社長以下(しゃちょういかやく)300(にん)全員一丸(ぜんいんいちがん)となって(はたら)いています
 Ở công ty chúng tôi, 300 nhân viên dưới sự lãnh đạo của Giám đốc đều chung sức làm việc.
 
 山田(やまだ)キャプテン以下(いか)38(めい)全員揃(ぜんいんそろ)いました
 38 người dưới sự chỉ huy của đội trưởng Yamada đã tập hợp đầy đủ.
 
 その企業(きぎょう)グループは、A以下(しゃいか)12(しゃ)構成(こうせい)されています
 Tập đoàn đó gồm 12 công ty, dưới sự chi phối của công ty A.
 
 以下同文(いかどうぶん
)

 Phần dưới đây giống như trên.
 
 詳細(しょうさい)以下(いか)のとおりです
 Chi tiết như sau.
 
 以下(いか)本契約(ほんけいやく)」という
 Sau đây gọi là “Hợp đồng chính”.

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn