Cấu trúc
Từ chỉ số lượng + 以下
Danh từ + 以下
Cách dùng
- Biểu thị con số nhỏ hơn hoặc bằng số đã nêu ( Ví dụ ①, ②, ③)
– Diễn đạt ý “còn kém hơn cả…” khi phê phán hay lên án.
– Thường dịch là : Từ (số lượng) trở xuống - Biểu thị trình tự, mức độ xếp dưới hoặc bằng vị trí nào đó ( Ví dụ ④, ⑤, ⑥ )
- Hoặc biểu thị trình tự, mức độ xếp dưới hoặc bằng vị trí nào đó. - Biểu thị ý “còn kém hơn cả...” ( Ví dụ ⑦, ⑧, ⑨ )
– Thường dịch là : Không bằng…/ Còn thua cả…/ Không phải… - Biểu thị ý “đây là một tập hợp thống nhất, hình thành dưới sự dẫn dắt của một đại diện nào đó” ( Ví dụ ⑩, ⑪, ⑫ )
– Nếu đi trước là một danh từ chỉ người thì thông thường không dùng tên cá nhân mà sử dụng chức danh.
– Sử dụng trong văn viết hoặc văn nói trang trọng.
– Thường dịch là : Dưới quyền (lãnh đạo, chi phối…của ai đó) - Diễn đạt ý nghĩa “phần sau đây” khi nhắc đến trong văn bản
hoặc bài diễn văn, chủ yếu là văn viết ( Ví dụ ⑬, ⑭, ⑮)
– Thường dịch là : Như sau…/ Như dưới đây…
→ Nghĩa : Trở
xuống, Dưới, Dưới quyền, Không bằng, Như sau, Như dưới đây,...
Ví dụ
① なるべく4人以下でグループを作って下さい。
→ Hãy cố gắng lập thành nhóm từ 4 người trở xuống.
② 500グラム以下のパックは50円引きです。
→ Gói nặng dưới 500g được giảm 50 yên.
③ 3000円以下で何か記念品を買うとしたら、どんなものがあるでしょうか。
→ Từ 3 nghìn yên đổ lại thì có thể mua được món quà lưu niệm nào nhỉ?
→ Học sinh trung học cơ sở trở xuống được vào cửa miễn phí.
⑤ 中型以下の車ならこの道を通ることができる。
→ Xe cỡ vừa trở xuống có thể đi vào con đường này.
⑥ B4サイズ以下のものでないと、この機械ではコピーできない。
→ Nếu không phải cỡ B4 trở xuống thì máy này không photo được đâu.
→ Mày còn không bằng một con gián.
⑧ そんなひどい、仕打ちをするとはあいつは人間以下だ。
→ Làm cái việc tàn nhẫn như vậy, nó thật không phải là con người mà.
⑨ まったくあいつの頭ときたら小学生以下だ。
→ Nói về đầu óc của anh ta thì thật không bằng học sinh tiểu học.
→ Ở công ty chúng tôi, 300 nhân viên dưới sự lãnh đạo của Giám đốc đều chung sức làm việc.
⑪ 山田キャプテン以下38名、全員揃いました。
→ 38 người dưới sự chỉ huy của đội trưởng Yamada đã tập hợp đầy đủ.
⑫ その企業グループは、A社以下12社で構成されています。
→ Tập
đoàn đó gồm 12 công ty, dưới sự chi phối của công ty A.
⑬ 以下同文
→ Phần
dưới đây giống như trên.
⑭ 詳細は以下のとおりです。
→ Chi tiết như sau.
⑮ 以下「本契約」という。
→ Sau đây gọi là “Hợp đồng chính”.
⑭ 詳細は以下のとおりです。
→ Chi tiết như sau.
⑮ 以下「本契約」という。
→ Sau đây gọi là “Hợp đồng chính”.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới
Tags:
Ngữ Pháp N3