[Ngữ pháp N3] ~はともかく (wa tomokaku)

A+ A-
Cấu trúc

N + はともかく(として)

Cách dùng

  1.  Là cách nói so sánh hai sự việc, diễn tả ý nghĩa “sự việc này thì cũng cần xem xét, nhưng sự việc sau thì quan trọng, ưu tiên hơn ở thời điểm này nên cần xem xét trước.
  2. Thường hay đi với từ nghi vấn kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn.
  3. Ở vế sau là câu muốn nhấn mạnh hơn so với vế đằng trước

→ Nghĩa : Khoan bàn đến / Khoan hãy nói đến / Để sau
Ví dụ
 ()かけはともかく(あじ)はよい。
→ Khoan bàn đến vẻ ngoài, món này có vị rất ngon.

 挨拶あいさつはともかくとして、さっそく会議かいぎ本題ほんだいはいりましょう。
→ Chào hỏi cứ để sau, chúng ta hãy đi thẳng vào chủ đề chính của cuộc họp hôm nay.

 値段(ねだん)はともかく、デザインのほうが()()った。
→ Giá cả thì khoan hãy bàn đến, tôi rất thích thiết kế này.

 費用(ひよう)問題(もんだい)はともかく旅行(りょこう)目的地(もくてきち)()める(ほう)(さき)です。
→ Vấn đề chi phí hãy tạm gạt sang một bên, chúng ta cần xác định nơi đến du lịch trước đã.

 あの女優(じょゆう)は、(かお)はともかくとして演技(えんぎ)がすばらしい。
→ Khoan hãy nói đến nét mặt, diễn viên đó diễn xuất thật tuyệt vời.

 コストの問題(もんだい)はともかくとして重要(じゅうよう)なのはこの商品(しょうひん)()れるか()れないかだ。
→ Vấn đề về chi phí thì tính sau, việc quan trọng là sản phẩm này có bán chạy hay không.

 学歴(がくれき)はともかく人柄(ひとがら)にやや難点(なんてん)がある。
→ Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được.

 この計画(けいかく)実行(じっこう)できるかどうかはともかくとして、まず実行(じっこう)する価値(かち)があるかどうかをもう1()よく(かんが)えてみよう。
→ Kế hoạch này có thực hiện được hay không thì khoan hãy bàn đến, trước hết chúng ta hãy nghĩ lại xem kế hoạch này có đáng để thực hiện hay không đã.

 (おく)さんはともかくとして主人(しゅじん)はとてもいい(ひと)だ。
→ Khoan bàn đến bà vợ, ông chồng là một người rất tốt.

 (かれ)()くかどうかはともかく(はじ)めの計画(けいかく)どおり旅行(りょこう)しよう。
→ Cho dù anh ta có đi hay không, chúng ta cứ vẫn đi du lịch như kế hoạch ban đầu.

 ()くか()かないかはともかく飛行機(ひこうき)予約(よやく)だけはしておこう。
→ Đi hay không thì tính sau, trước hết chúng ta hãy đặt vé máy bay trước cái đã.

 (こま)かい(てん)はともかく全体的(ぜんたいてき)()れば、うまく()ったと()えるのではなかろうか。
→ Khoan bàn đến chi tiết, nếu nhìn tổng thể thì có thể nói là đã thực hiện tốt.

 わたしは、日本語(にほんご)(はな)すことはともかく()(こと)苦手(にがて)だ。
→ Khoan hãy nói đến việc nói tiếng Nhật, tôi viết rất tệ.

 勝敗(しょうはい)はともかくとして一生懸命頑張(いっしょうけんめいがんば)ろう。
→ Khoan hãy bàn đến chuyện thắng bại, chúng ta hãy cố gắng hết sức cái đã.

 フランス()はともかく英語(えいご)だけはぜひマスターしてください。
→ Tiếng Pháp thì hãy để sau, trước hết hãy thành thạo tiếng Anh đi cái đã.

Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn