[Ngữ pháp N3] ことから/ところから [kotokara/tokorokara]

A+ A-

Cấu trúc:

V-thể ngắn + ことから/ところから 

N + だったことから/ところから 

i-Adj + ことから/ところから 

na-Adj + /だったことから/ところから 

Cách dùng:

  • Là cách nói biểu thị bằng cớ hoặc nguyên do của sự việc.
  • 「ところから」 được sử dụng nhiều trong trường hợp kể lại nguyên do của một tên gọi hoặc bao hàm ý, ngoài ra còn có nguyên nhân, lý do khác nữa.
  • Dùng trong văn viết, mang sắc thái trang trọng, kiểu cách.

Nghĩa: Do/ bởi vì (từ thực tế)
Ví dụ:


 (かお)がそっくりなことから双子(ふたご)であることを()った。

Tôi biết họ một cặp song sinh do gương mặt họ giống nhau như đúc.



 (みち)がぬれていることから昨夜(さくや)(あめ)()ったことがわかった。

Do đường ướt nên tôi biết là đêm qua trời đã mưa.



 医者(いしゃ)彼女(かのじょ)顔色(かおいろ)(わる)ことから貧血(ひんけつ)ではないかと(おも)ったそうだ。

Nghe nói bác sĩ suy đoán cô ta bị thiếu máu do thấy gương mặt cô ấy rất xanh xao.



 二人(ふたり)一緒(いっしょ)仕事(しごと)をしたことから交際(こうさい)(はじ)まった。

Hai người họ đã bắt đầu quen nhau do đã làm việc cùng nhau.



 この(とり)()のまわりが(しろ)ことから、メジロと()ばれている。

Con chim này do quanh mắt màu trắng nên được gọi là chim mắt trắng (mejiro).



 彼女(かのじょ)はアラビア()ができるということから、オリンピックの通訳(つうやく)推薦(すいせん)された。

Cô ấy đã được đề cử làm thông dịch cho Thế Vận hội do có thể nói được tiếng Ả Rập.



 この(むら)老人(ろうじん)皆元気(みなげんき)ことから(むら)食習慣(しょくしゅうかん)(からだ)にいいと(かんが)えられている。

Do những người già trong ngôi làng này đều khỏe mạnh nên có thể cho rằng thói quen ăn uống của họ rất tốt cho sức khỏe.



 ここは(さくら)名所(めいしょ)であることから(はる)には花見客(はなみきゃく)大勢(おおぜい)やってくる。

Do nơi này nổi tiếng với hoa anh đào nên vào mùa xuân có rất nhiều người đến đây ngắm hoa.



 (かれ)父親(ちちおや)有名(ゆうめい)作家(さっか)であることから周囲(しゅうい)から特別(とくべつ)()()られがちです。

Anh ta thường được nhìn bằng ánh mắt đặc biệt do cha anh ta là một nhà văn nổi tiếng.



 この(へん)(さくら)()(おお)ことから桜木町(さくらぎちょう)()ばれるようになった。

Do khu vực này có nhiều cây hoa anh đào nên được gọi thành Sakuraki-cho (khu-phố-hoa-anh-dao).



 富士山(ふじさん)()えることから、この(まち)富士見町(ふじみちょう)という名前(なまえ)がついた。

Do từ đây có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ nên thị trấn này được đặt tên là Fujimi-cho (Thị trấn-nhìn-núi-Phú-Sĩ).



 ガラスが()れていることから泥棒(どろぼう)(はい)ったとわかった。

Tôi biết được có trộm đột nhậpkính bị vỡ (trên nền nhà...).



 灰皿(はいざら)(けむり)()っている()(がら)(のこ)っていたところから犯人(はんにん)はまだ(とお)くへは()っていないと判断(はんだん)された。

Tên tội phạm được cho là vẫn chưa đi xakhói vẫn còn bốc lên từ tàn thuốc để lại trên gạc tàn.



 この(さかな)は、(へび)そっくりなところから海蛇(うみへび)という名前(なまえ)をもつ。

Loài cá này tên gọi là “rắn biển” do có hình thù giống hệt loài rắn.



 カボチャは、カンボジアからやってきたと()われているところからその()()いたそうだ。

Nghe nói bí đỏ (Capocha), sở dĩ có tên như thế là do ngời ta nói nó được du nhập từ Campuchia vào.



Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn