[Ngữ Pháp N3-N2] ~ くらい/ぐらい [kurai/gurai]

A+ A-

Cấu trúc:

Danh Từ くらい/ぐら
Động từ thể thường くらい/ぐら
Tính từ đuôi i くらい/ぐら
Tính từ đuôi -na + くらい/ぐら

Cách dùng:

  1. Diễn tả mức độ, mang tính so sánh
  2. Diễn tả hạn định, biểu thị mức tối thiểu.
  3. Diễn tả mức độ thấp, mang tính xem thường, hoặc xem nhẹ.

Nghĩa: Đến mức – ít ra, tối thiểu… – cỡ chỉ…

Cách dùng 1: Diễn tả mức độ, mang tính so sánh

  • Đây là cách nói sử dụng ví dụ cụ thể, có tính so sánh để diễn tả “mức độ của động tác, tình trạng”, có thể sử dụng giống với『ほど』, nhưng với trường hợp mức độ nặng thì không sử dụng 『くらい』hoặc đưa ra ví dụ cụ thể để giải thích sự việc được trình bày phía trước đạt đến mức độ nào.

Nghĩa: Đến mức…/ đến độ…

Ví dụ:

 もう(うご)けないくらい(つか)れた。
 Tôi mệt đến mức không thể vận động được nữa.


 ライバル ()けた。(くや)しくて()きたいぐらいだ。
 Tôi đã thua đối thủ cạnh tranh. Tiếc đến mức muốn khóc.


 ()()( ) いたときは、()くらい / ほど(いた)かった。
 Lúc nhổ răng tôi đau gần chết.


 
()きたいくらい / ほど宿題(しゅくだい)(おお)い。
 Bài tập nhiều đến mức muốn khóc.


 
昨日(きのう)は、(こえ)がかれるくらい / ほど(            うた)った。
 Hôm qua tôi đã hát đến cháy cả họng.

 その(はなし)()いて、(いき)()まりそうになるくらい(おどろ)いた
 Nghe chuyện đó, tôi sửng sốt đến mức muốn đứng tim.


 (かお)()たくないくらい(      きら)いだ

 Tôi ghét đến mức chẳng thèm nhìn mặt.


 加藤(かとう)さんぐらい英語(       えいご)ができるといいのにな

 Giá như biết tiếng Anh cỡ anh Sato thì hay biết mấy.

 
 一方(いっぽう)(ある)けないくらい(      つか)れていた

 Mệt đến mức chẳng đi được bước nào cả.

 
 コートが()しいくらい(さむ)()だった

 Đó là một ngày lạnh đến mức thèm một chiếc áo khoác để mặc.

Cách dùng 2: Diễn tả hạn định, biểu thị mức tối thiểu.

  • Sử dụng khi nêu lên những ví dụ cực đoan, để biểu thị ý “ở mức tối thiểu…”.

Nghĩa: ít ra…/tối thiểu…

Ví dụ:


 ひらがなくらい()めないの?
 Đến hiragana mà cũng không đọc được à?


 自分(じぶん)部屋(へや)くらい自分(       じぶん)掃除(そうじ)しなさい。
 Ít nhất thì cũng nên tự dọn dẹp phòng của mình đi.


 一回(いっかい)()ったくらい結婚(けっこん)()めるなんて、勇気(ゆうき) があるよね。
 Mới gặp 1 lần đã quyết định kết hôn thì can đảm quá nhỉ.


 せめて チョコ くらい()ってくれ。
 Ít nhất cũng mua hộ ít sô cô la đi mà.

 子供(こども)じゃないんだから、自分(じぶん)のことぐらい自分(じぶん)()めなさい

 Con không còn là con nít, hãy tự mình quyết định, ít ra những chuyện của mình.

 
⑥ A:「もう、11()ですよ。

     B:「いいじゃないか。日曜日(にちようび)ぐらい、ゆっくり()かせてくれよ。

→ A: 11 giờ rồi đấy!

     B: Thì có sao đâu? Ít ra là ngày chủ nhật, để con ngủ thong thả đi.

 
 (かえ)りが(おそ)くなるのなら、電話(でんわ)一本(いっぽん)ぐらいかけてくれてもいいじゃないか

 Có về trễ thì ít ra cũng phải gọi cho tôi một cú điện thoại chứ.

 
 挨拶(あいさつ)ぐらいしたらどうだ

 Tối thiểu anh cũng nên chào hỏi một lời.

Cách dùng 3: Diễn tả mức độ thấp, mang tính xem thường, hoặc xem nhẹ

  • Sử dụng khi nêu lên một sự việc và cho rằng nó ở mức độ thấpkhông đáng quan tâm, không phải là chuyện lớn lao. Hoặc được dùng để biểu thị sự xem nhẹ, xem thường một cái gì đó. 
  • Vế sau thường là những cách nói biểu thị ý không phải là chuyện gì ghê gớm, không quan trọng, là dễ dàng, đơn giản, không thành vấn đề .v.v.


Nghĩa: cỡ…/chỉ cỡ…/chỉ mới…

 そんなことくらい子供(       こども)でも()かる

 Cỡ ba cái chuyện như thế, ngay cả con nít cũng biết.

 
 山田(やまだ)さんは1キロ(きろ)ぐらいなら片手(かたて)でも(およ)げるそうです

 Nghe nói nếu cỡ 1 cây số thì một tay tôi anh Yamada cũng có thể bơi được.

 
 ちょっと(あし)がだるいぐらい風呂(ふろ)(はい)ればすぐ(なお)るよ

 Cỡ như mỏi chân một chút thì ngâm mình trong nước nóng là khỏi ngay đấy.

 
 (すこ)(ある)いたぐらい(つか)れた(つか)れたって()うなよ

 Chỉ mới đi bộ được một chút thôi mà đã than rằng “mệt quá, mệt quá” rồi sao!

 
 1(かい)2()回試験(かいしけん)()ちたくらいがなんだ。この(おれ)なんて、これまで(はら)った受験料(じゅけんりょう)だけで大学(だいがく)がひとつ()えるぐらいだぞ

 Thi trượt một hai lần thì đã thấm gì! Cỡ như tao đây, chỉ bằng lệ phí thi cử mà tao đã đóng từ trước giờ cũng mua được cả trường đại học đấy.

 
 ビールぐらいしか用意(ようい)できませんが、会議(かいぎ)のあとで一杯(いっぱい)やりましょう

 Chỉ chuẩn bị được cỡ bia bọt thôi, nhưng họp xong chúng ta làm một ly nhé.

 
 挨拶(あいさつ)くらい簡単(かんたん)日本語(にほんご)しか話せない

 Tôi chỉ nói được thứ tiếng Nhật đơn giản, cỡ chào hỏi thôi.

 
 分一人(ぶんひとり)ぐらいルール違反(いはん)をしてもいいだろう、と(おも)っている(ひと)(おお)

 Có nhiều người nghĩ rằng, chỉ cỡ một mình mình phạm luật thì chắc không sao đâu.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn