Cấu trúc
[Động từ thể từ
điển/ thể た] + とおりに
[Danh từ + の] + とおりに
[Danh từ*] + どおり
Cách dùng
- Mẫu câu diễn tả việc làm một điều gì đó, theo như/ dựa theo một hành động, lời nói, hay một nội dụng nào đó có sẵn. Mẫu này thường dùng trong những lời chỉ dẫn
- 「Danh từ*」 ở đây thường là 予定 (dự định)、計画 (kế hoạch)、指示 (chỉ thị)、命令 (mệnh lệnh)、hoặc những động từ 思う、考える、hoặc những cách dùng mang tính quán ngữ như 型どおり (y khuôn)、想像通り (y như tưởng tượng)、見本どおり (y mẫu)、文字通り (y như câu chữ) v.v.
Nghĩa : Đúng
như…/theo đúng…
Ví dụ
① 私が書いたとおりに、書いてください。
→ Hãy viết theo đúng như tôi đã viết.
→ Hãy làm theo như anh ấy làm.
→ Hãy vẽ theo bức tranh này.
→ Hãy cắt giấy theo đường kẻ.
→ Tôi đã lắp ráp theo sách hướng dẫn.
⑦ 今日は予定とおりに仕事が進んだ。
⑧ すべて課長の指示どおり手配いたしました。
⑨ 雪が降ってきた。予報どおりだ。
⑩ 自分の気持ちを思いどおりに書くことは簡単そうに見えて難しい。
⑪ 愛ちゃんと純君が結婚するそうだ。やっぱり私の予想どおりだった。
⑫ 世の中は自分の考えどおりは動いてはくれないものだ。
⑬ おっしゃるとおりです。
⑭ 先生が言ったとおり、試験は難しかった。
⑮ はい、体操を始めます。私が言うとおりに動いてください。
⑯ 私の言うとおりに繰り返して言って下さい。
⑰ 今日の映画は本当に面白かった。友達が言ったとおりだった。
⑱ 先生の奥さんは私が想像していたとおりの美人でした。
⑲ 物事は自分で考えているとおりにはなかなか進まない場合が多い。
⑳ 初めて見た富士山は私が想像していたとおりにきれいだった。
㉑ 料理の本に書いてあるとおりに作ったら、おいしくできた。
㉒ 友達が書いてくれた地図のとおりに来たが、道に迷った。
㉓ 地図のとおりに来れば、すぐ分かると思います。
Chú ý: Ý nghĩa và cách sử dụng của 『~とおり』hầu như giống với『~ように』. Tuy nhiên, 『~とおり』mang sắc thái rất “hoàn toàn giống với…” nhiều hơn.