[Ngữ Pháp N3, N4] ~なければ~ない[~nakereba~nai]

A+ A-

 Cấu trúc

~なければ、~できない
~なければ、だめだ
~なければ、~ない
 N → N でなければVD: 学生(がくせい)です → 学生(がくせい)でなければ

Cách dùng

  1. Cấu trúc「なければ~ない」được sử dụng trong câu điều kiện. 「なければ」là thể điều kiện của 「ない」. Cấu trúc này diễn tả ý điều kiện giả định “Nếu không…thì…”
  2. Phía sau thường đi với những câu, từ diễn tả ý phủ định (không thể, không được, khó vv.)
  3. Lưu ý: Cấu trúc「なければならない」「なければいけない」mang nghĩa “nếu không…thì không được”, nên cũng sẽ được dịch là “PHẢI”.

Nghĩa :  Nếu không…thì…

Ví dụ

 この(ほん)なければだめだ

 Nếu không phi là sách này thì không được.
=> Phải là sách này thì mới được.
 

 資格(しかく)なければ応募(おうぼ)きない

 Nếu không có bng cp thì không ng tuyn được.
 

 それは(あい)なければできないものです。

 Điu đó mà không có tình yêu thì không làm được.
 

 もしこの内容(ないよう)問題(もんだい)なければ今日中(きょうじゅう)にメールで(おく)ります。

 Nếu ni dung này không có vn đề gì thì tôi s gi qua e-mail nội trong hôm nay.
 

 天気予報(てんきよほう)は、資格(しかく)なければできない仕事(しごと)です。

 D báo thi tiết là công vic mà nếu không có bng cp thì không làm được.
 

 もっと自分(じぶん)大切(たいせつ)にしなければだめですよ。

 Bn phi yêu thương mình nhiu hơn na.
 

 政治(せいじ)には倫理(りんり)なければならない

 Chính tr thì phi có đạo đức.
 

 ()きていくために(あさ)から(ばん)まで(はたら)なければならなかった

 Tôi đã phi làm vic t sáng đến ti để sng qua ngày.
 

 夫婦(ふうふ)対等(たいとう)なければならないというのが(はは)持論(じろん)だった。

 M tôi cho rng v chng thì phi bình đẳng.
 

 夫婦(ふうふ)(なか)円満(えんまん)なければならない

 Mi quan h v chng phi luôn vn tròn.


 ()きたくなくても、約束(やくそく)したのなら()なければいけない
 Dù không mun đi nhưng nếu đã ha thì phi đi.

 (てん)ぷらをおいしく()げるためには、材料(ざいりょう)(あたら)しくなければいけません

 Để chiên món tempura được ngon thì gia v phi tươi mi.
 

 政治家(せいじか)(こころ)(きよ)なければいけない

 Người làm chính tr thì tâm phi sáng.

 



Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn