Cấu trúc:
Động từ thể từ điển + くらないなら、~ Động từ thể từ điển + くらいなら、~のほうがいい Động từ thể từ điển + くらいなら、~のほうがましだ。
- Sử dụng khi muốn nói rằng “nếu phải A thì thà B còn hơn”.
- Người nói đưa ra 1 tình huống/ sự việc được cho là tồi tệ nhất (A) và sau đó đề cập đến một tình huống/sự việc tuy không phải là tốt nhưng vẫn còn hơn tình huống/sự việc trước đó (B)
① お金を払ってこんな料理を食べるくらいなら、自分で作ったほうがいい。
→ Nếu phải trả tiền để ăn món này thì tự mình nấu còn hơn.
② あんな男に頭を下げるくらいなら、死んだほうがましだ。
→ Nếu phải cúi đầu trước hắn ta thì thà chết còn hơn.
③ そんな給料の低い会社で夜遅くまで働くくらいなら、アルバイト のほうがいいんじゃない。
→ Nếu phải làm đến khuya tại công ty lương thấp thế này thì không
phải đi làm baito vẫn hơn sao
④ あんな性格が悪い人と結婚するくらいなら、死ぬまで一人でいるほうがいい。
→ Nếu phải kết hôn với người có tính cách xấu thì thà sống 1 mình
đến chết còn hơn.
⑤ 最近は、地方に転勤せられるくらいなら、会社を辞める、という若者が増えているそうだ。
→ Gần đây số người trẻ tuổi thà bỏ việc còn hơn bị điều đến nơi
khác để làm việc đang tăng dần lên.
⑥ 娘は、彼と別れるくらいなら、家を出る、とまで言ってるんです。
→ Con gái tôi đã đến mức nói rằng nếu phải chia tay với người yêu
thì thà bỏ nhà đi còn hơn.
⑦ あいつに助けてもらうくらいなら、死んだほうがましだ。
→ Nếu phải nhờ hắn giúp thì thà chết còn sướng hơn.
⑧ 上司と飲みに行くくらいなら、残業したほうがいいよ。
→ Nếu phải đi nhậu với cấp trên thì thà là làm tăng ca còn hơn.
⑨ あんな大学に行くくらいなら、就職するほうがよほどいい。
→ Nếu phải vào một trường đại học như thế, thì thà xin đi làm còn hay hơn nhiều.
⑩ A:先生、父ったら、好きなお酒が飲めないくらいなら、治療なんかしなくたっていいって言うんです。
B:それは困りましたね。
→ A: Thưa bác sĩ, ba tôi bảo nếu phải ngừng uống món rượu yêu thích
thì thà là không điều trị còn hơn.
B: Thế thì khổ nhỉ.
⑪ 上から紙を張って訂正するくらいなら、もう一度はじめから書き直したほうがいいと思うよ。
→ Nếu phải dán giấy lên trên để sửa lại, tôi nghĩ tốt hơn là nên viết lại từ đầu một lần
nữa.
⑫ 銀行で借りるくらいなら、私が貸してあげるのに。
→ Nếu phải mượn tiền ở ngân hàng thì chính tôi sẽ cho bạn mượn được, vậy mà….
⑬ 君に迷惑をかけるくらいなら、僕が自分で行くよ。
→ Nếu như nhờ cậu đi sẽ làm phiền cậu, thì tớ sẽ tự đi đấy.
⑭ すぐに別れるくらいなら、最初から付き合わなければよかったのに・・・。
→ Nếu phải chia tay ngay thì thà ngay từ đầu đã không nên quen thì tốt hơn rồi.
⑮ A:「カメラが壊れちゃって、修理代が15,000円もするんだ。」
B:「15,000円も払うくらいなら、新しいのを買ったほうがいいね。」
→ A: Máy chụp hình bị hỏng, tiền sửa chữa đến
những 10.000 yên.
B: Nếu phải trả đến 15.000 yên thì tốt hơn nên mua cái mới nhỉ.
⑯ お金を払って電車に乗るくらいなら、時間がかかっても自転車で行ったほうがいい。
→ Nếu phải trả tiền để đi tàu điện, thì tốt hơn nên đi bằng xe đạp, dù mất chút thời gian.
⑰ A:レポート、締切に間に合わないよ。どうしよう。
B:そんなに焦るくらいなら、もっと早く書き始めればよかったのに。
→ A: Bài báo cáo, sẽ không kịp hạn nộp rồi. Làm sao đây.
B: Nếu sốt ruột như thế sao không bắt đầu viết sớm hơn.
⑱ 材料費を1000円も出すくらいなら、手作りするより、買ったほうがいいんじゃない?
→ Nếu phải trả 1000 Yên cho phí nguyên liệu thì mua tốt hơn là tự làm chứ nhỉ.
⑲ 疲れて学校休むくらいなら、アルバイトなんてやめなさい。
→ Nếu phải nghỉ học vì mệt mỏi thì hãy nghỉ làm thêm này kia đi.