[Ngữ Pháp N3-N2] 〜 くらいなら [kurainara]

A+ A-

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển + くらないなら、~ Động từ thể từ điển + くらいなら、~のほうがいい Động từ thể từ điển + くらいなら、~のほうがましだ。

Cách dùng:
  • Sử dụng khi muốn nói rằng “nếu phải A thì thà B còn hơn”.
  • Người nói đưa ra 1 tình huống/ sự việc được cho là tồi tệ nhất (A) và sau đó đề cập đến một tình huống/sự việc tuy không phải là tốt nhưng vẫn còn hơn tình huống/sự việc trước đó (B)
Nghĩa: Nếu phải…thì thà…còn hơn
Ví dụ:

 お(かね)(はら)ってこんな料理(りょうり)()べるくらいなら自分(じぶん)(つく)ったほうがいい。
 Nếu phải trả tiền để ăn món này thì tự mình nấu còn hơn.



 あんな(おとこ)(あたま)()げるくらいなら()んだほうがましだ。
 Nếu phải cúi đầu trước hắn ta thì thà chết còn hơn.



 そんな給料(きゅうりょう)(ひく)会社(かいしゃ)夜遅(よるおそ)くまで(はたら)くらいなら、アルバイト のほうがいいんじゃない。
 Nếu phải làm đến khuya tại công ty lương thấp thế này thì không phải đi làm baito vẫn hơn sao



 あんな性格(せいかく)(わる)(ひと)結婚(けっこん)するくらいなら()ぬまで一人(ひとり)でいるほうがいい。
 Nếu phải kết hôn với người có tính cách xấu thì thà sống 1 mình đến chết còn hơn.



 最近(さいきん)は、地方(ちほう)転勤(てんきん)せられるくらいなら会社(かいしゃ)()める、という若者(わかもの)()えているそうだ。
 Gần đây số người trẻ tuổi thà bỏ việc còn hơn bị điều đến nơi khác để làm việc đang tăng dần lên.


 (むすめ)は、(かれ)(わか)れるくらいなら(いえ)()る、とまで(いっ)ってるんです。
 Con gái tôi đã đến mức nói rằng nếu phải chia tay với người yêu thì thà bỏ nhà đi còn hơn.

  あいつに(たす)けてもらうくらいなら()んだほうがましだ。

 Nếu phi nh hn giúp thì thà chết còn sướng hơn.

 

 上司(じょうし)()みに()くらいなら残業(ざんぎょう)したほうがいいよ。

 Nếu phi đi nhu vi cp trên thì thà là làm tăng ca còn hơn.

 

 あんな大学(だいがく)()くらいなら就職(しゅうしょく)するほうがよほどいい。

 Nếu phi vào mt trường đại hc như thế, thì thà xin đi làm còn hay hơn nhiu.

 

 A先生(せんせい)(ちち)ったら、()きなお(さけ)()めないくらいなら治療(ちりょう)なんかしなくたっていいって()うんです。

     B:それは(こま)りましたね。


 A: Thưa bác sĩ, ba tôi bảo nếu phải ngừng uống món rượu yêu thích thì thà là không điều trị còn hơn.

       B: Thế thì khổ nhỉ.

 

 (うえ)から(かみ)()って訂正(ていせい)するくらいなら、もう一度(いちど)はじめから()き直したほうがいいと(おも)うよ。

 Nếu phi dán giy lên trên để sa li, tôi nghĩ tt hơn là nên viết lại từ đầu một lần nữa.


 銀行(ぎんこう)()りるくらいなら(わたし)()してあげるのに。

 Nếu phi mượn tin ngân hàng thì chính tôi s cho bn mượn được, vy mà….

 

 (きみ)迷惑(めいわく)をかけるくらいなら(ぼく)自分(じぶん)()くよ。

 Nếu như nh cu đi s làm phin cu, thì t s t đi đấy.

 

 すぐに(わか)れるくらいなら最初(さいしょ)から()()わなければよかったのに・・・。

 Nếu phi chia tay ngay thì thà ngay t đầu đã không nên quen thì tt hơn ri.

 

 A:「カメラが(こわ)れちゃって、修理代(しゅうりだい)15,000(えん)もするんだ。」

      B:「15,000(えん)(はら)くらいなら(あたら)しいのを()ったほうがいいね。」

→ A: Máy chụp hình bị hỏng, tiền sửa chữa đến những 10.000 yên.

     B: Nếu phải trả đến 15.000 yên thì tốt hơn nên mua cái mới nhỉ.

 

 お(かね)(はら)って電車(でんしゃ)()くらいなら時間(じかん)がかかっても自転車(じてんしゃ)()ったほうがいい。

 Nếu phi tr tin để đi tàu đin, thì tt hơn nên đi bng xe đạp, dù mt chút thi gian.

 

 A:レポート、締切(しめきり)()()わないよ。どうしよう。

      B:そんなに(あせ)くらいなら、もっと(はや)()(はじ)めればよかったのに。

→ A: Bài báo cáo, sẽ không kịp hạn nộp rồi. Làm sao đây.

     B: Nếu sốt ruột như thế sao không bắt đầu viết sớm hơn.

 

 材料費(ざいりょうひ)1000(えん)()くらいなら手作(てづく)りするより、()ったほうがいいんじゃない?

 Nếu phi tr 1000 Yên cho phí nguyên liu thì mua tt hơn là t làm ch nh.

 

 (つか)れて学校休(がっこうやす)くらいなら、アルバイトなんてやめなさい。

 Nếu phi ngh hc vì mt mi thì hãy ngh làm thêm này kia đi.

 


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn