[Ngữ Pháp N3-N2] 〜 をはじめ/はじめとして [~wohajime/hajimetoshite]

A+ A-

Cấu trúc:

[Danh từ] をはじめ
[Danh từ] をはじめとし

Cách dùng:

  • Mẫu câu dùng để đưa ra 1 đại diện/ 1 ví dụ tiêu biểu mang tính điển hình, rồi sau đó mới nêu lên những cái tương tự còn lại.
  • Vì nêu lên một cái điển hình sau đó nêu những cái tương tự nên vế sau thường đi với những từ như 「みんな・いろいろ・たくさん・だれも・など・まで」

Nghĩa: Tiêu biểu như là, Trước tiên là, Trước hết là

Ví dụ:

 この電子(でんし)辞書(じしょ)英語(えいご)はじめ、スペイン()中国語(ちゅうごくご)など、さまざまな言語(げんご)対応(たいおう)している。


 Bộ kim từ điển này hỗ trợ đa dạng ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung Quốc v.v.



 上野動物園(うえのどうぶつえん) パンダ はじめ子供(こども)たちに人気(にんき)がある動物(どうぶつ)がたくさんいます。


 Ở vườn thú Ueno, những động vật mà trẻ em yêu thích như gấu trúc có rất nhiều.



 日本(にほん)にいる(あいだ)は、先生(せんせい)はじめ、みんなさんに本当(ほんとう)親切(しんせつ)にしていただき、本当(ほんとう)にありがとうございました。


 Trong thời gian ở Nhật, từ cô giáo đến mọi người đều đối xử rất tốt với tôi, tôi xin chân thành cảm ơn.



 うちの会社(かいしゃ)には、中国人(ちゅうごくじん) はじめとして(おお)くの外国人(がいこくじん)スタッフ がいる。


 Công ty chúng tôi có nhiều nhân viên nước ngoài, từ người Trung Quốc cho đến các quốc gia khác.


 歌舞伎(かぶき)(かぶき)  はじめとして(おお)くの日本(にほん)伝統(でんとう)文化(ぶんか)(でんとうぶんか)が、江戸時代(えどじだい)()まれ、発展(はってん)( はってん ) した。


 Rất nhiều loại hình văn hoá truyền thống của Nhật ví dụ như kabuki đều được sinh ra và phát triển từ thời Edo.


 日本語(にほんご)には外国語(がいこくご)(おお)い。英語(えいご)はじめフランス(ふらんす)()ドイツ(どいつ)()などさまざまな外国語起源(がいこくごきげん) 外来語(がいらいご)使(つか)われているという。


 Nghe nói trong tiếng Nhật thì từ vay mượn rất nhiều. Những từ vay mượn đang được sử dụng có nguồn gốc từ rất nhiều nước khác nhau, trước tiên là tiếng Anh, rồi tiếng Pháp, tiếng Đức…


 今年(ことし)富士山(ふじさん)はじめ各地(かくち)有名(ゆうめい)(やま)(のぼ)ろう。

 Năm nay chúng ta hãy leo các núi nổi tiếng ở các nơi, trước tiên là núi Phú Sĩ.

 

 わたしは日本(にほん)()てから保証人(ほしょうにん)はじめ(おお)くの(かた)のお世話(せわ)になって()らしています。

 Kể từ sau khi đến sinh sống, tôi được rất nhiều người giúp đỡ, mà trước hết phải kể đến người bảo lãnh cho tôi.

 

 ご両親(りょうしん)はじめ家族(かぞく)(みな)さんによろしくお(つた)えください。

 Xin hãy cho tôi gửi lời hỏi thăm đến ba mẹ anh và mọi người trong gia đình.

 

 ホームステイ(なか)(かあ)さんはじめ、ご家族(かぞく)方々(かたがた)大変(たいへん)世話(せわ)になりました。

 Trong thời gian ở homestay, tôi đã được giúp đỡ từ mẹ nuôi và mọi người trong gia đình rất nhiều.


 会議(かいぎ)日本(にほん)はじめアジア(あじあ)国々(くにぐに)参加(さんか)した。

 Cuộc họp đó có Nhật Bản và những quốc gia châu Á khác tham dự.

 

 この動物園(どうぶつえん)にはパンダはじめ(ぞう)キリン(きりん)などたくさんの動物(どうぶつ)がいる。

 Công viên này có rất nhiều động vật, đầu tiên phải kể đến gấu panda, rồi voi và hưu cao cổ…

 

 言葉(ことば)問題(もんだい)はじめとして、外国(がいこく)生活(せいかつ)していると、さまざまな困難(こんなん)がある。

 Khi sống ở nước ngoài thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn, đầu tiên phải kể đến chính là vấn đề ngôn ngữ.

 

 東京(とうきょう)はじめ全国(ぜんこく)主要都市(しゅようとし)新製品(しんせいひん)発売(はつばい)()まった。

 Sản phẩm mới đã được quyết định là sẽ bán ở Tokyo và các thành phố lớn khác trên cả nước.

 

 わが(くに)では、野球(やきゅう)はじめとして、サッカーやテニスなど、様々(さまざま)なスポーツがさかんである。

 Đất nước tôi có rất nhiều môn thể thao phổ biến, đầu tiên phải kể đến bóng chày, rồi bóng đá và tennis…

 

 沢山(たくさん)会社様(かいしゃさま)から、お(はな)電報(でんぽう)頂戴(ちょうだい)し、社長(しゃちょう)をはじめ社員一同大変喜(しゃいんいちどうたいへんよろこ)んでおります。

 Chúng tôi nhận được rất nhiều hoa và điện báo chúc mừng từ rất nhiều quý công ty. Lãnh đạo công ty và toàn thể nhân viên vô cùng hạnh phúc.

 

 ニューヨーク  はじめとする大都市(だいとし)では交通(こうつう)犯罪(はんざい)などの都市(とし)問題(もんだい)()けられない。
 Ở những đô thị lớn như New York thì những vấn đề đô thị như giao thông, tội phạm…là không thể tránh khỏi.




Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Shin Hanami

皆さん、こんにちは。Mình là Shin, hiện đang tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản. Với mong muốn chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ cũng như văn hóa của xứ sở mặt trời mọc, hi vọng bài viết của mình sẽ được mọi người đón nhận <3 Bên cạnh đó, mình cũng muốn có thêm những người bạn đồng hành để cùng chinh phục con đường tiếng Nhật.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn