- Là cách nói dùng để diễn đạt một cách cảm thán ý “vô cùng to lớn – rất rất nhiều”, tới mức không thể xác minh được mức độ.
- Hầu hết đều đi với nghi vấn từ ở phía trước, những dạng như「なんと∼ことか・どんなに∼ことか・どれほど∼ことか」
- Mẫu câu thường đi với những động, tính từ biểu hiện cảm xúc, tâm trạng như 喜ぶ、心配する、うれしい、悲しい、幸せ....
① つまらない話を3時間も聞かされる身になってください。どれほど退屈なことか。
→ Anh thử đặt mình vào hoàn cảnh bị
bắt ngồi nghe những chuyện không đâu suốt 3 tiếng đồng hồ mà xem. Anh sẽ thấy
chán tới cỡ nào.
② 家の近くに地下鉄が通って、どんなに便利なことか。
→ Thật là tiện lợi biết mấy khi có tàu
điện ngầm chạy gần nhà bạn.
③ 続けて二人も子供に死なれるなんて。どんなにつらいことか。
→ Bị mất liên tiếp hai đứa con. Thiệt
không biết đâu khổ tới cỡ nào.
④ 何度注意したことか。
→ Tôi đã nhắc nhở cậu biết bao nhiêu
lần rồi?
⑤ 初めての孫が生まれたとき、母がどんなに喜んだことか。
→ Khi đứa cháu đầu lòng mới sinh ra,
mẹ tôi đã vô cùng hạnh phúc.
⑥ とうとう成功した。この日を何年待っていたことか。
→ Cuối cùng cũng thành công. Tôi đã
chờ đợi cái ngày này không biết bao nhiêu năm rồi.
⑦ 合格できたら、どんなに嬉しいことか。
→ Nếu vượt qua được thì hẳn là vui
sướng biết mấy.
⑧ 明日、あの人がアメリカから帰ってくる。わたしはこの日をどれほど待っていたことか。
→ Ngày mai, người ấy sẽ từ Mỹ trở về.
Tôi đã chờ đợi ngày này biết bao lâu rồi.
⑨ それを直接本人に伝えてやってください。どんなに喜ぶことか。
→ Anh báo thẳng tin này cho cô ấy đi.
Hẳn là cô ấy sẽ vui mừng biết mấy.
⑩ 10 年ぶりに小学校の同窓会で昔のクラスメートに会った。なんと懐かしかったことか。
→ 10 năm rồi tôi mới lại gặp các bạn
học ngày xưa tại buổi họp lớp tiểu học. Thật là bồi hồi biết bao.
⑪ 今まで何度酒をやめようと思ったことか。
→ Cho đến giờ không biết tôi đã muốn
bỏ rượu bao nhiêu lần rồi.
⑫ 1点差で優勝を逃したとは、なんと残念なことか。
→ Tuột mất chức vô địch chỉ với 1 điểm
cách biệt, thật là tiếc biết bao.
⑬ 学生時代、奨学金がもらえてどれほど助かったことか。
→ Hồi còn sinh viên, thật là đỡ biết mấy
khi tôi có thể nhận được học bổng của trường.