第13課: 二度棄てられた夕張

A+ A-
Từ Vựng Ngữ Pháp Đọc Hiểu Bài Tập

新しい言葉

Từ Vựng

Nghĩa

てる

vứt, bỏ

こつぜん

đột ngột

きわめる

rèn luyện, nâng cao, bồi dưỡng, cố gắng đến cuối cùng/ đạt đến mức tối đa

エネルギえねるぎ政策せいさく

chính sách năng lượng

借金しゃっきん

khoản nợ

かかえる

vướng phải, mắc phải, gặp rắc rối với...

たどる

theo dấu, lần theo/ trải qua, rơi vào

おとずれる

ghé thăm

ひどい

kinh khủng, khủng khiếp, quá đáng

軒並のきな

liên tiếp, liền nhau, san sát/ đồng loạt

シャッター

đóng cửa (vì tình hình kinh doanh đi xuống)

下ろす

hạ xuống

アップ (する )

cải thiện, vươn lên

~ -かわる /かわって

ảnh hưởng tới

明日あした

Tôi có thể làm được hôm nay

ゴーストタウン

thành phố mà cư dân bỏ đi hết, thị trấn ma

老人ろうじん

viện dưỡng lão

~くわえて

thêm vào đó...

メロン

dưa lưới

đưa đến, đưa ra

どうにもならない

chẳng thể làm gì được

本番ほんばん

biểu diễn

セット

bộ

ひろげる

mở rộng, lan rộng, trải

行政ぎょうせいビスびす

dịch vụ hành chính

~たる: ( 相当そうとうする )

vào đúng lúc…, tương đương

ゆた ( )

phong phú, giàu có

見込みこ

dự kiến, dự đoán

より

hơn

まずしい

nghèo, thiếu thốn

地元じもと

địa phương, quê quán

うつ

di chuyển

rời đi, ra khỏi

らし

Cắt giảm miệng ăn

粗末そまつ ( )

hèn mọn

~でなくてなんだろう

không phải là… hay sao?

trải dài, kéo dài

~の下で

nhờ...

おもこす

nhớ, khơi  gợi ký ức

使つか

dùng một lần (rồi vứt)

およ

đuổi kịp, đạt đến

ひっそり

tĩnh lặng, yên lặng, lặng lẽ

được xây dựng

なぜなら

tại vì là

まさに

đúng đắn, chính xác

~ -としている

đang gần đến

この課の漢語

Kanji

Nghĩa

原野(げんや)

hoang vu, hoang dã

閉山(へいざん) (する)

đóng cửa...

返済不能(へんさいふのう)

không thể thanh toán

 

商店街(しょうてんがい)

phố mua sắm

唯一(ゆいいつ)

duy nhất, chỉ có một

創出(そうしゅつ) (する )

tạo ra

低迷(ていめい) (する )

suy sụp, đi xuống

民間(みんかん)

cá nhân, tư nhân

最低限(さいていげん)

mức tối thiểu

応募(おうぼ) (する )

đăng ký, ứng tuyển

伝説(でんせつ)

truyền thuyết

徹用(とおるよう) (する )

tuyển dụng

監視(かんし) (する )

giám sát, quản lý, theo dõi

鉄格子(てつごうし)

khung sắt

人権無視(じんけんむし)

xem thường nhân quyền

炭統(すみとう)

than đá

過疎化(かそか)

suy giảm dân số

年収(ねんしゅう)

thu nhập trong năm

公立(こうりつ)

công lập

閉鎖(へいさ) (する )

phong tỏa, chặn, tạm dừng

自治体(じちたい)

chính quyền địa phương

破産(はさん) (する )

phá sản

具現化(ぐげんか)

hiện thực hóa

維持(いじ) (する )

duy trì

地獄(じごく)

địa ngục

伝承(でんしょう) (する )

truyền đạt, tuyên truyền, truyền tải

労働者(ろうどうしゃ)

công nhân, người lao động

酷使(こくし) (する )

lạm dụng

栄養失調(えいようしっちょう)

suy dinh dưỡng

強制労働(きょうせいろうどう)

cưỡng bức lao động

最盛期(さいせいき)

thời kỳ hưng thịnh, được mùa

財政破綻(ざいせいはたん)

tài chính bị sụp đổ

借金(しゃっきん) (する )

nợ

市民税(しみんぜい)

tiền thuế thân (đóng cho thành phố)

主要産業(しゅようさんぎょう)

ngành công nghiệp trọng điểm

戦略(せんりゃく)

chiến lược

補助金削減(ほじょきんさくげん)

cắt giảm trợ cấp

推進(すいしん) (する )

thúc đẩy, đẩy mạnh

棄村(きむら)

ngôi làng bỏ hoang

現代版(げんだいばん)

phiên bản hiện đại

復活(ふっかつ) (する )

khôi phục

危険作業(きけんさぎょう)

công việc nguy hiểm

宿舎(しゅくしゃ)

nhà trọ, ký túc xá

罹患(りかん)(する)

mắc bệnh

栄華(えいが)

vinh quang, huy hoàng

規模(きぼ)

quy mô

金利(きんり)

lãi, lời

下水道(げすいどう)

hệ thống cống thoát nước

観光産業開発(かんこうさんぎょうかいはつ)

phát triển ngành du lịch

都市化(としか)

đô thị hóa

税源委譲(ぜいげんいじょう)

chuyển giao nguồn thuế

農漁村(のうぎょそん)

nông sản

希望退職(きぼうたいしょく)

mong muốn nghỉ việc

有刺鉄線(ゆうしてっせん)

dây thép gai

議論(ぎろん) (する)

thảo luận, bàn luận

従事(じゅうじ) (する)

làm công việc, thực hiện nghiệp vụ

逃走(とうそう) (する)

thoát khỏi, trốn khỏi

墓碑(ぼひ)

bia mộ

転換(てんかん) (する )

chuyển đổi

負債(ふさい)

mắc nợ

駅前(えきまえ)

trước nhà ga

使用料(しようりょう)

phí sử dụng

牽引役(けんいんやく)

người dẫn đầu/ hướng dẫn, người dẫn dắt

地方経済(ちほうけいざい)

kinh tế khu vực, kinh tế địa phương

三位一体(さんみいったい)

chúa 3 ngôi

住民(じゅうみん)

cư dân, người dân

市職員(ししょくいん)

công chức thành phố

収容所(しゅうようじょ)

nơi chứa đựng/ nơi bắt giữ, giam giữ

戦時中(せんじちゅう)

trong thời chiến tranh

厳格(げんかく)()

khắt khe, nghiêm ngặt

防止(ぼうし) (する)

đề phòng, phòng tránh, ngăn cản

過去(かこ)

quá khứ, qua

 1. た - ものだ

Trước khi đi vào phần ví dụ, xem cách chia ngữ pháp tại đây

 →  炭坑(たんこう)(さか)えたこの(まち)は、当時(とうじ)(ひと)(あふ)れ、もっとにぎやかだったものだ 

 → Cái thành phố nơi có sự phát triển thịnh vượng bởi mỏ than , khi ấy đầy ắp người và thường rất nhộn nhịp.

 → (むかし)(おや)は、「勉強(べんきょう)しろ、勉強(べんきょう)しろ」と(いま)のようにうるさく()わなかったものだ 

 → Cha mẹ ngày xưa thì không thường nói “học đi học đi” như bây giờ.

()どものころ、よくこの(かわ)(およ)いだ / (さかな)()ったものだ

 → Ngày còn nhỏ thì tôi thường hay bơi / câu cá con sông này.

(わか)いころは、よくスキ(すき)ーをしたものです。

 → Khi còn trẻ, tôi thường rất hay chơi trượt tuyết.

2. えて:

Trước khi đi vào phần ví dụ, xem cách chia ngữ pháp tại đây

 → 財政難(ざいせいなん)のため、酒税(しゅぜい)(くわ)えて、消費税(しょうひぜい)までもアップ(あっぷ)した。 

 → Do những khó khăn về tài chính, không chỉ thuế rượu mà thuế tiêu dung cũng đã nâng lên.

この会社(かいしゃ)給料(きゅうりょう)(やす)いのに(くわ)えて、仕事(しごと)がきつい。 

 → Công ty này lương đã thấp công việc thì cũng khó khăn.

(かぜ)(くわ)えて、(あめ)()()した

 → Không chỉ gió mà mưa cũng đã rơi .

彼女(かのじょ)(あたま)がいいのに(くわ)えて、とても美人(びじん)

 → Không chỉ thông minh , cô ấy còn rất xinh đẹp.

3. ~いな

Trước khi đi vào phần ví dụ, xem cách chia ngữ pháp tại đây

 →  今回(こんかい)判決(はんけつ)は、被告(ひこく)家族(かぞく)にとっては不満(ふまん)(ちが)いない

 → Phán quyết lần này đối với gia đình bị cáo thì hẳn là bất mãn.

 →  あの服装(ふくそう)から()芸能関係(げいのうかんけい)仕事(しごと)をしている(ひと)(ちが)いない

 → Nhìn từ trang phục kia, hẳn là người đó đang làm công việc về giải trí.

犯人(はんにん)あの(おとこ)(ちが)いない。

 → Thủ phạm chắc hẳn là người đàn ông kia .

行列ができているから、あの店のラーメンは、おいしい / 有名なに違いない

 →  Vì có nhiều người đứng xếp hàng, cái tiệm ra men đằng kia hẳn là ngon / nổi tiếng lắm!

4. ~でなくてなんだろう

 JLPT N1 / Nhấn mạnh danh từ đi trước

Không là…thì là gì? – Không phải…sao?

内容(ないよう)(おな)なら表現(ひょうげん)(おな)じ、これが盗作(とうさく)でなくてなんだろう

Nội dung cũng giống nhau, từ ngữ (cách thể hiện) cũng giống nhau. Đây không phải đạo văn thì là gì?

小鳩(こばと)(まも)ためにカラス(からす)果敢(かかん)(たたか)母鳩(はははと)、これが()でなくてなんだろう。

Bồ câu mẹ chiến đấu dung cảm để bảo vệ chim con. Đó không phải là yêu thương thì là gì?

環境破壊(かんきょうはかい) / 気候変動(きこうへんどう) 大量消費社会(たいりょうしょうひしゃかい)産物(さんぶつ)でなくてなんだろう

 →  Ô nhiễm môi trường / Biến đổi khí hậu không phải là sản phẩm của Xã hội tiêu dùng hàng loạt ( Tiêu dùng đại chúng ) thì là gì?

 武力(ぶりょく)他国(たこく)(おびや)かすようなやりかたが、覇権主義(はけんしゅぎ)でなくてなんだろう

     禁輸(きんゆ)他国(たこく)阻害(そがい)するようなやりかたが覇権主義(はけんしゅぎ)でなくてなんだろう

 → Cách thức đe dọa các quốc gia khác bằng vũ lực (xung đột vũ trang) không phải chủ nghĩa bá quyền thì là gì?

 → Cách thức kìm hãm các quốc gia khác bằng cấm vận không phải chủ nghĩa bá quyền thì là gì?

5. ~ の下で/に:

容疑者(ようぎしゃ)は、(いま)警察(けいさつ)監視(かんし)(もと)ある。

Nghi phạm bây giờ đang dưới sự theo dõi (giám sát) của cảnh sát.

国連(こくれん)派遣(はけん)した医師団(いしだん)(もと)懸命(けんめい)救援活動(きゅうえんかつどう)(つづ)けられている

Dựa vào Đội ngũ bác sĩ cử đi của Liên Hợp Quốc, các hoạt động cứu trợ hết mình đang được tiếp tục.

木村教授(きむらきょうじゅ)指導(しどう)(もと)修士論文(しゅうしろんぶん)()()げた /() 日本(にほん)文学(ぶんがく)研究(けんきゅう)しています。

→ Dưới sự hướng dẫn của giáo sư Kimura , Tôi đã viết xong luận văn thạc sĩ của mình.

(わたし)両親(りょうしん)がいなかったので祖父母(そふぼ)(もと)(そだ)てられました/ ()らしていました.

→ Vì không có cha mẹ, tôi đã được nuôi nấng bởi ông bà.  / Tôi đã sống với ông bà.

6. ~ うとする/してい

Trước khi đi vào phần ví dụ, xem cách chia ngữ pháp tại đây

時代(じだい)はまさに()わろうとしていた

→ Thời thế sắp thay đổi rồi!

(おとこ)(おこ)って、いきなり(わたし)(なぐ)りかかろうとした

→ Người đàn ông giận dữ, đột nhiên định lao vào đánh tôi.

夕陽(ゆうひ)がまさに西(にし)(そら)(しず)()としている

→ Hoàng hôn sắp lặn trên bầu trơi phía tây.

 (()かけようとしたら電話(でんわ)がかかってきた/(きゃく)()

→ Khi mà tôi cố gắng đi ra ngoài thì có cuộc gọi điện thoại / khách hàng đã đến.

 二度棄にどすてられた夕張ゆうばり

YUBARI VÀ 2 LẦN BỊ BỎ RƠI

夕張ゆうばり、それは北海道ほっかいどう原野げんやなかにこつぜんあらわれた炭坑たんこうまちだった。

→ Yubari, đây là một thành phố khai thác than đột nhiên xuất hiện giữa vùng đất hoang của Hokkaidou.


最盛さいせい には 2323 炭坑たんこうがあり1212 万人ばんにんちか人口じんこうかか栄華えいがきわめたものだ

→ Vào thời kỳ hoàng kim có tới 23 mỏ than, dân số ở đây gần 120000 người và nơi đây đã từng là đỉnh cao của sự thịnh vượng.

だが、くにエネルギえねるぎ政策せいさく転換てんかんによって、閉山へいざん相次あいつぎ、19731973 とし三菱みつびし 大夕張炭鉱閉山後だいゆうばりたんこうへいざんご過疎化かそか一途いっとをたどり、19901990 とし最後さいごまでのこっていた 菱石炭鉱業南大夕張炭鉱ひしせきたんこうぎょうみなみおおゆうばりたんこう閉山へいざんしたいまでは、1まん3千人せんにんってしまった。

→ Nhưng các khu khai thác mỏ liên tục bị đóng cửa do sự đổi mới chính sách năng lượng quốc gia, cho đến năm 1990 mỏ than còn sót lại cuối cùng là Mitsubishi minamiooyubari đã đóng cửa, đến bây giờ, dân số đã giảm xuống còn 13000 người.

その夕張市ゆうばりしがついに財政破綻ざいせいはたんした。

→ Sau tất cả, nền kinh tế của thành phố Yubari đã sụp đổ.

年間ねんかん4444億円おくえん財政規模ざいせいきぼたいし、負債ふさい 600600 億円おくえんえ、返済不能へんさいふのうとなったのだ。

→ Khoản nợ vượt qua con số 600 tỷ yên và không thể thanh toán được so với qui mô tài chính 44 tỷ yên một năm.

どれほどひどいかというと、 年収ねんしゅう 400400 万円まんえんサラリさらりマンまんが、60006000 万円近まんえんちか借金しゃっきんかかえたようなものだ。

→ Thật tồi tệ biết bao nhiêu, nó giống như một người làm công với thu nhập hằng năm là 4,000,000 gánh khoản nợ gần 60,000,000.

金利きんりはらうだけで年収ねんしゅう半分はんぶんんでしまう。

→ Chỉ cần trả lãi thôi là đủ cho bạn bay ( tiêu tốn) một nửa thu nhập trong năm.

夕張市ゆうばりしおとずれると、駅前えきまえ 中心商店街ちゅうしんしょうてんがいみせ軒並のきなシャッタしゃったーをろし、まるでストタウンすとたうん状態じょうたい である。

→ Khi mà đến thăm thành phố Yubari thì các cửa hang ở phố mua sắm tập trung ở trước nhà ga đã đồng loạt đóng cửa, nó giống hệt như tình trạng của một thị trấn ma.


公立小学校こうりつしょうがっこう7こうから1こうに、公立中学校こうりつちゅうがっこう4こうから1こうになる。

→ Các trường tiểu học từ 7 trường xuống còn 1 trường và các trường trung học từ 4 trường cũng còn 1 trường.

市民税しみんぜい1717% アップあっぷ下水道使用料げすいどうしようりょう 6666% アップあっぷとなる。

→ Thuế thị dân tăng 17% và phí nước thải tăng đến 66%

市内しない唯一ゆいいつ老人ろうじん閉鎖へいさされる。

→ Viện dưỡng lão duy nhất trong thành phố cũng bị đóng cửa.

財政破綻ざいせいはたん理由りゆうは、主要産業しゅようさんぎょうである炭坑たんこう閉山へいざんし、人口じんこう急減きゅうげんしたのに くわえて、観光産業開発かんこうさんぎょうかいはつ夕張ゆうばりメロンめろんなど、石炭せきたんわる牽引役けんいんやくとなる産業さんぎょう 創出そうしゅつにも失敗しっぱいしたことにある。

→ Lý do của sự sụp đổ kinh tế là do than đá – ngành công nghiệp trọng điểm đóng cửa, dân số thì giảm mạnh, ngoài ra việc tạo ra các ngành tạo động lực để thay thế cho than đá như phát triển công nghiệp du lịch và dưa lưới Yubari cũng thất bại.

しかし、財政破綻ざいせいはたん一自治体いちじちたいだけの責任せきにんにするのはこくであろう。

→ Tuy nhiên, việc chỉ đổ trách nhiệm cho một địa phương về sự sụp đổ kinh tế thì thật khủng khiếp.

その背景はいけいにはくにエネルギえねるぎ戦略せんりゃく転換てんかんがあり、 都市化としかともな地方ちほう過疎化かそか地方経済ちほうけいざい低迷ていめいなど、一自治体いちじちたいではどうにもならない問題もんだいがあるからだ。

→ Do có sự thay đổi chiến lực năng lượng quốc gia trong bối cảnh đó và có những vấn đề mà chính quyền địa phương chẳng thể giúp được gì như đô thị hóa cùng với sự suy giảm dân số địa phương và sự trì trệ của nền kinh tế tại đó.

夕張ゆうばりのようなまちむらは、日本全国にほんぜんこくどこにでも ある。

→ Các ngôi làng và thành phố giống như Yubari thì có trên toàn Nhật Bản.

明日あしたはわが問題もんだいであり、自治体破産じちたいはさんはこれからが本番ほんばんなのだ。

→ Ngày mai có thể sẽ là vấn đề của chúng ta, việc phá sản của chính quyền địa phương sẽ bắt đầu từ đây.

 小泉首相こいずみしゅしょうは、くにから地方ちほうへの補助金削減ほじょきんさくげん地方交付税ちほうこうふぜい見直みなおし、税源移ぜいげんい ゆずるつをセットせっと改革かいかくする「三位一体さんみいったい改革かいかく」をち出した。

→ Thủ tướng Koizumi đã ban bố “cải cách ba ngôi” nhằm cắt giảm trợ cấp của chính phủ tới chính quyền địa phương, xem xét lại thuế phân bổ địa phương và cải cách 3 nguồn chuyển thuế thành một.


地方ちほう できること地方ちほうで、民間みんかんでできること民間みんかんで」というちいさな政府論せいふろん具現ぐげん する政策せいさくとして推進すいしんされているものだ。

→ Nó được thúc đẩy như là một chính sách để thực hiện hóa lý thuyết của chính phủ nhỏ rằng “chỉ có địa phương mới có thể giải quyết chuyện của địa phương, chỉ có cá nhân mới giải quyết được chuyện của cá nhân”.

20042004年度ねんどはこの改革かいかくによって、 国庫支出金こっこししゅつきん1ちょう300300億円おくえん地方交付税ちほうこうふぜい2きざし90009000 億円おくえん、それぞれ削減さくげん された。

→ Tiền giải ngân của kho bạc nhà nước là 1030 tỷ yên, thuế cấp phát tới địa phương là 2900 tỷ yên, mỗi thứ đều bị cắt giảm theo cải cách này từ năm 2004.

一方いっぽう地方ちほう税源移譲ぜいげんいじょうおこなわれたのは 66006600 億円おくえんぎなかった。

→ Tiền giải ngân của kho bạc nhà nước là 1030 tỷ yên, thuế cấp phát tới địa phương là 2900 tỷ yên, mỗi thứ đều bị cắt giảm theo cải cách này từ năm 2004.

都市部としぶ中心ちゅうしん財源ざいげんゆたかな自治体じちたいはよりゆたかになるかもしれないが、 疎化そかすす地方ちほう自治体じちたい農漁村のうぎょそん一層貧いっそうまずしくなり、地域間格差ちいきかんかくさひろげることになる。

→ Chính quyền địa phương với nguồn tài chính giàu có tập trung ở các vùng thành thị lại càng giàu có hơn nhưng những vùng nông ngư nghiệp và chính quyền địa phương nơi mà dần suy giảm dân số thì càng nghèo hơn, nó tạo nên sự chênh lệch giữa các vùng.

もしくに住民じゅうみんたいして、最低限さいていげん行政ぎょうせいビスびす水準すいじゅん維持いじ るためのナショナルなしょなるミニマムみにまむ保障ほしょうしないとすれば、過疎地域かそちいきではます ます「棄村きむらすすむにちがいない。

→ Nếu quốc gia không đảm được mức sống tối thiểu của người dân để duy trì mức độ phục vụ chính phủ tối thiểu  đối với người dân thì tại những khu vực ít dân dần dần chẳng khác gì những ngồi làng bị bỏ hoang.

実際じっさい夕張市ゆうばりしでは住民じゅうみん流出りゅうしゅつつづいている。

→ Thực tế, người dân chuyển ra nơi khác vẫn đang tiếp diễn tại thành phố Yubari.

同市どうしでは希望退職きぼうたいしょくへの市職ししょく いん応募おうぼ相次あいつぎ、3月末がつまつには全体ぜんたい3ぶん1たる 100100 ひと職員しょくいん退たい しょくする見込みこみだ。

→ Thành phố đang liên tục nhận đơn xin tình nguyện nghỉ việc và 100 nhân viên, tương đương với 1/3 toàn thể dự kiến sẽ nghỉ việc vào cuối tháng 3.

はたらけるもの仕事しごともとめてまちうつり、地元じもとには老人ろうじん 借金しゃっきんだけがのこされる。

→ Những người có thể làm việc thì chuyển đến thành phố khác để tìm việc, trong vùng chỉ còn sót lại người và cùng với một khoản nợ.

いまでさえ住民じゅうみん 40%高齢者こうれいしゃなのである。

→ Thậm chí bây giờ 40% người dân là người cao tuổi.

るも 地獄じごくのこるも地獄じごく」、これが現代版げんだいばん姥捨うばすやまでなくてなんだろう。

→ “Cho dù rời đi hay ở lại cũng là địa ngục”, liệu đây có phải là phiên  bản hiện đại của Ubatsuteyama hay không.

そこ 有刺鉄線ゆうしてっせんられていない収容所しゅうようじょであり、老人ろうじんたちはそこからように ることができない。

→ Đây là một nhà giam mà dây thép gai không được giăng ra, những người già dù có muốn cũng không thể nào thoát ra được.


姥捨うばす山伝説やまでんせつは、このくにまずしい時代じだい各地かくちざん され、伝承でんしょうされてきたが、この平成へいせい時代じだいふたた口減くちべらし伝説でんせつ復活ふっかつしよ うとはだれおもったことだろう。

→ Truyền thuyết về Ubasuteyama sót lại ở nhiều nơi trong thời kì đất nước này còn nghèo khó và đã được lưu truyền, nhưng vào thời đại Heisei này, ai có thể nghĩ được rằng truyền thuyết cắt giảm miệng ăn một lần nữa sẽ trở lại.

Ubasute là tục lệ thần thoại ở Nhật Bản, theo đó một người thân già yếu hoặc ốm yếu được đưa đến một ngọn núi, hoặc một số nơi xa xôi, hoang vắng khác, và để lại đó cho đến chết.

さて、いま日本にほんの「夕張ゆうばり議論ぎろんわすれられていることがある。

→ Nhân tiện, trong cuộc tranh luận về Yubari của Nhật Bản ngày nay có thứ đang bị lãng quên.

それはこ 夕張ゆうばりまちでは、戦時中せんじちゅう徴用ちょうようされた朝鮮人ちょうせんじん中国人労働者ちゅうごくじんろうどうしゃたちが、炭坑たんこう 粗末そまつ食事しょくじ長時間労働ちょうじかんろうどう危険作業きけんさぎょう従事じゅうじさせられ、厳格げんかく監視かんしもと 酷使こくしされていたことだ。

→ Đó là tại thị trấn Yubari này, những người công dân Triều Tiên và Trung Quốc được tuyển dụng trong thời chiến đã buộc phải làm những công việc nguy hiểm với lương thực nghèo nàn và thời gian làm việc kéo dài trong than mỏ, họ bị bốc lột sức lao động dưới sự giám sát nghiêm ngặt.

粗末そまつなつくりの宿舎しゅくしゃには逃走とうそう防止ぼうしするためのてつ 格子こうしられ、労働時間ろうどうじかん毎日まいにち 1010 時間以上じかんいじょうおよんだという。

→ Trong khu tập thể được xây dựng sơ sài có song sắt vây quanh để ngăn đào tẩu, thời gian làm việc được cho là hơn 10 tiếng mỗi ngày.

食事しょくじ満足まんぞく あたえられず、栄養失調えいようしっちょうでの罹患りかん病死びょうし 相次あいついだ。

→ Họ không được cung cấp đủ thức ăn và hàng loạt người chết vì bệnh tật và chết vì suy dinh dưỡng.

終戦時しゅうせんじ夕張ゆうばりでは朝鮮人約ちょうせんじんやく 1まん2千人せんにん中国人約ちゅうごくじんやく2千人せんにん各炭坑かくたんこう はたらいていたとわれる。

→ Sau chiến tranh, người ta nói rằng có khoảng 12.000 người Triều Tiên và khoảng 2.000 người Trung Quốc đang làm việc tại mỗi mỏ than ở Yubari.

夕張ゆうばりにはそのはか いまもひっそりとっている。

→ Ở Yubari ngay cả bây giờ những bia mộ đó vẫn còn đang được xây dựng một cách lặng lẽ.



わたしたちは過去かこにどれほどの人権無視じんけんむし 強制労働きょうせいろうどうおこなわれていたかをおも こす必要ひつようがある。

→ Chúng ta cần nhớ rằng lao động cưỡng bức bất chấp nhân quyền đã được thực hiện như thế nào trong quá khứ.

なぜなら、かつて朝鮮ちょうせん ひと中国人労働者ちゅうごくじんろうどうしゃ使つかてにされたの おなじように、いままさに夕張ゆうばり使つか きにされようとしているからである。

→ Bởi vì Yubari sắp bị vứt bỏ, cũng giống như những người lao động Triều Tiên và Trung Quốc trước kia đã từng bị vứt bỏ.

3.部に、以下から適当な語を選んで、文を完成させてください。

(まるで/のきなみ/いっそう/まさに)

1. 私が駅に着いたとき、電車はまさに出発する直前だった。

Khi tôi đến nhà ga, tàu đã vừa khởi hành trước đó.

2. 彼女は、まるで水を得た魚のようだ。

→ Cô ấy giống hệt như cá gặp nước vậy.

3. 台風が接近し、風雨は いっそう激しくなった。

→ Khi cơn bão tới gần, mưa gió ngày càng dữ dội hơn.

4. 石油の値上げで、バス代も電車代ものきなみ上がった。

→ Với việc tăng giá dầu, vé xe bus và vé tàu điện cũng tăng giá như nhau

(かかえる/たどる/うちだす/おもいおこす)

5. ○○党は、衆議院選挙に向けて、新しい政策をうちだした

→ Đảng X đã đề ra đề xuất chính sách mới nhắm đến việc bầu cử hạ nghị viện.

6.  記憶をたどって古い友人の家を訪ねた。 

→ Tôi đã ghé thăm nhà của một người bạn cũ trong ký ức của mình.

7. 幼少時代をおもいおこしながら、故郷の小道を歩いた。

→ Tôi hồi tưởng lại thời thơ ấu của tôi, đã đi trên con đường mòn quê hương

8.年老いたと三人の子供をかかえて生活が大変です。

→ Khi về già cuộc sống mà nuôi 3 người con thực sự khó khăn.


4. () には助詞を入れ、 (【動詞形容詞】→) は適当な活用形にして文章を完成させてください。

1. 最盛期 () 23 の炭坑があり、12 万人 () 近い人口 ()抱え、栄華を(極める極めた)ものだ。 

→ Vào thời kỳ hoàng kim có tới 23 mỏ than, dân số ở đây gần 120000 người và nơi đây đã từng là đỉnh cao của sự thịnh vượng.

2. もし国 () 住民 () して、最低限の行政サービス水準を維持する ()( )のナショナル・ミニマムを(保障する保障しない)( )すれば、過疎地域( )はますます「棄村」化( ) 進む ( )違いない。 

Nếu quốc gia không đảm được mức sống tối thiểu của người dân để duy trì mức độ phục vụ chính phủ tối thiểu  đối với người dân thì tại những khu vực ít dân dần dần chẳng khác gì những ngồi làng bị bỏ hoang.

3. (働く働ける) は仕事を (求める求めて) の町 () 移り、地元 ( ) は老人と借金 ( )( )(残す残される)。今で()( ) 住民の 40%(高齢者高齢者な)のである。

  Những người có thể làm việc thì chuyển đến thành phố khác để tìm việc, trong vùng chỉ còn sót lại người và cùng với một khoản nợ.

4. そこは有刺鉄線が (張る張られて) いない収容所 () あり、老人たちはそこ ( )( )(出る出よう)にも(出る出る)ことが(できるできない)

Đây là một nhà giam mà dây thép gai không được giăng ra, những người già dù có muốn cũng không thể nào thoát ra được.

5. 二部に、以下から適当な文型を選んで、文を完成させてください。

(にくわえて/にかわって/にくらべて/についで)

1. インドは中国についで人口が多い国だ。

→ Ấn Độ là quốc gia đông dân sau Trung Quốc.

2. 家のローンにくわえて 、子どもが大学進学なので、家計が大変だ。 

→ Vì Ngoài tiền nhà trả góp, con cái thì cũng học lên đại học nên kinh tế gia đình thực sự khó khăn.

3. 病気で休まれている木村先生にかわって私が授業をします。

→ Thay mặt giáo sư kimaru đang nghỉ ngơi vì bệnh thì tôi sẽ đứng lớp.

4.どこの国でも、女性は男性 にくらべて平均寿命が長い。

→ Ở mọi quốc gia so với giam giới thì phụ nữ có tuổi thọ trung bình cao hơn.

(べきではない/にすぎない/にちがいない/でたくてたんだろう)

5. 星が出ているから、明日は晴れるにちがいない

→ Vì sao đã xuất hiện nên ngày mai chắc hẳn là ngày nắng đẹp.

6. 女の人に年齢を聞く べきではないよ。

→ Không nên hỏi tuổi của một người phụ nữ.

7. 二人は引き寄せられるように出会った。これが運命でなくてなんだろう

→ Hai người đã gặp nhau để hấp dẫn bởi nhau Đó không phải là định mệnh thì là gì?

8. 科学が解明できたは、大自然の営みのほんの一部にすぎない。

→ Khoa học mới chỉ có thể làm sáng tỏ một phần nhỏ các hoạt động của tự nhiên.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn