Ngữ Pháp N4~ ために (tameni)

A+ A-

Cấu trúc

Danh từ +  + ために
Động từ thể từ điển +
ために

Cách dùng

- Sử dụng để “Diễn tả mục đích”. Khi sử dụng ために để diễn tả mục đích, thì chủ ngữ của hai mệnh đề trước và sau phải giống nhau .

→ Nghĩa : Để làm gì/ Vì cái gì … (Mục đích)

Ví dụ:

 試験(しけん)ために毎日(まいにち)べんきょうしています。
 Ngày nào tôi cũng học để chuẩn bị cho kỳ thi.

 日本語(にほんご)勉強(べんきょう)するために日本(にほん)にきました。
 Tôi đã đến Nhật để học tiếng Nhật.

 海外旅行(かいがいりょこう)ために(あたら)しい スニーカー ()(か)います。
 Tôi sẽ mua một đôi giày sneaker mới để đi du lịch nước ngoài.

 結婚式(けっこんしき)()ために化粧(けしょう)します。
 Tôi trang điểm để đi dự tiệc cưới.

 ハンバーグ ()べるために、マック ()きました。
 Tôi đã đến Mc Donald để ăn thịt hamburger.


 こんなにきついことをいうのも(きみ)ためだ

 Tôi nói những lời khó nghe thế này cũng là vì lợi ích của cậu đấy.

 

 みんなのため(おも)ってやったことだ

 Tôi làm thế là vì nghĩ tới lợi ích của mọi người.

 

 家族(かぞく)ために(はたら)いている

 Tôi đang làm việc vì gia đình.

 

 子供(こども)たちのために自然(しぜん)のある田舎(いなか)()らすほうがいい

 Vì lợi ích của con cái, ta nên sống ở nông thôn, nơi có nhiều yếu tố thiên nhiên.

 

 過労死(かろうし)という言葉(ことば)がありますが、会社(かいしゃ)ために()ぬなんて馬鹿(ばか)げていると(おも)います

 Ta thường nghe nói đến từ “karoushi” (chết do làm việc quá độ). Tôi nghĩ thật là khờ dại nếu chết cho công ty.

*NÂNG CAO:

1.  Khi sử dụng ために để diễn tả mục đích, thì chủ ngữ của hai mệnh đề trước và sau phải giống nhau . Do đó, trong các ví dụ dưới đây, ở VD1 có thể hiểu theo nghĩa mục đích, nhưng ở VD2 chỉ có thể hiểu theo nghĩa nguyên nhân.

VD1: 息子(むすこ)留学(りゅうがく)させるために大金(たいきん)使(つか)った。

Tôi đã dùng một số tiền lớn để cho con trai tôi đi du học. (Mục đích)

VD 2: 息子(むすこ)留学(りゅうがく)するために大金(たいきん)使(つか)った。

Tôi đã dùng số tiền lớn, vì con trai tôi sắp đi du học. (Nguyên nhân)

 

2. Ngoài ra, đứng trước ためにmột vế câu (mệnh đề) biểu thị một sự việc có thể thực hiện theo ý chí của người nói. Trong trường hợp biểu thị ý nghĩa “nhằm đạt tới một trạng thái nào đó”,  thì sử dụng ように.

VD3:

()こえるために(おお)きい(こえ)(はな)した。(X)

()きこえるように(おお)きい(こえ)(はな)した。(O)

 Tôi đã nói to lên để (ai đó) có thể nghe thấy.

VD4:

よく()えるために冷蔵庫(れいぞうこ)()れておいた。(X)

よく()えるように冷蔵庫(れいぞうこ)()れておいた。(O)

 Tôi đã bỏ sẵn vào trong tủ lạnh để (vật đó) được ướp cho thật lạnh.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn