Ngữ Pháp N4 Tổng Hợp Cách Dùng ~てあげます/ てくれます/てもらいます(agemasu/kuremasu/moraimasu)

A+ A-

Cấu trúc

1. N1 は N2 に + Vてあげます(N1: Người cho; N2: Người nhận)

2. N1 / N2 + Vてもらいます(N1: Người nhận; N2: Người cho)

3. N1 / N2 + Vてくれます(N1: Người cho; N2: Tôi, thành viên gia đình tôi)

Cách dùng

1.  - Diễn tả ý nghĩa N1 làm gì đó hoặc làm thay cho N2.

    - Trong trường hợp N1 chính là người nói thì nó thường được lược bỏ đi.

    - Người cho hoặc người làm hộ không nhất thiết phải là “Tôi”, mà có thể là ngôi thứ 3. (Ví dụ )

2.  - Diễn tả N1 nhờ N2 làm giúp điều gì đó. Trong trường hợp này khi N1わたしthì thường được lược bỏ.

     -「~てもらいます」mang ý nghĩa nhờ vả (mình nhờ, sau đó người ta làm giúp), còn 「~てくれます」có thể dùng cả khi người khác làm gì đó giúp mình mà không cần nhờ vả trước. (Ví dụ: )

3.  - Diễn tả việc được ai đó làm giúp mình việc gì .

     - N2 Tôi, chúng tôi hoặc những người thuộc gia đình mình, nhóm mình… (Ví dụ )

Nghĩa: 1. Làm cho ai việc gì (Từ góc độ của người nói).

                2. Nhờ ai làm giúp việc gì.

                3. Được ai đó làm giúp mình việc gì .

Ví dụ:

 ((わたし)) 鈴木(すずき)さんにお(かね) ()てあげました。
 Tôi đã cho Suzuki vay tiền. 


(私は) 鈴木(すずき)さんに(ほん)()てあげました

 Tôi đã cho anh Suzuki mượn sách.


 こどもに(ほん) ()であげた。
 Tôi đã đọc sách cho con.

 (私は) ランさんに(ほん)()てあげました

 Tôi đã mua sách cho Lan.

 

 リェンさんはランさんに日本語(にほんご)(おし)てあげました

 Liên đã dạy tiếng Nhật cho Lan.


 佐藤(さとう)さんに漢字(かんじ) ()てもらいました。
 Tôi đã nhờ anh Sato viết kanji hộ tôi. 

 旦那(だんな)洗濯(せんたく)をしてもらった。
 Tôi nhờ chồng giặt đồ hộ. 

 小林(こばやし)さんに手伝(てつだ)てもらいました。
 Tôi đã nhờ anh Kobayashi giúp đỡ.

 マイク さんは先生(せんせい)日本語(にほんご)(おし)てもらいました。
 Mike đã nhờ cô giáo dạy tiếng Nhật giúp.

  木村(きむら)さんに(ほん)()てもらいました

 Tôi đã nhờ anh Kimura cho (tôi) mượn sách.


 (はは)が お弁当(べんとう) (つく)てくれた。
 Mẹ đã làm cơm hộp (bento) cho tôi. 


 山田(やまだ)さんが息子(むすこ)に お菓子(かし) ()てくれました。
 Anh Yamada đã mua kẹo cho con trai tôi.


 ロックさんは(私に)(ほん)()てくれました

 Lộc đã mua sách cho tôi.

 

 スァンさんは(いもうと)日本語(にほんご)を教えてくれました

 Xuân đã dạy tiếng Nhật cho em gái tôi.

 

 松本(まつもと)さんは(わたし)たちに日本料理(にほんりょうり)(つく)てくれました

 Chị Matsumoto đã nấu món Nhật cho chúng tôi ăn.

 

*LƯU Ý


Cấu trúc 1: ~てあげます」ngụ ý là  ơn với ai đó, nên nó được dùng khi người nói muốn bày tỏ là đã “làm giúp/làm hộ” ai đó việc gì. Nếu chỉ dùng thể ます thông thường thì không bao hàm được ý nghĩa cho/giúp”. Không dùng mẫu câu này đối với người lớn hơn hoặc cấp trên.


Cấu trúc 2:  Trong cấu trúc N1  N2 に~てもらう với N2 không xác định rõ hoặc không cần xác định rõ, và động từ phía sau diễn tả sự vận chuyển… thì sử dụng N2からtự nhiên hơnN1

VD:  カントーの友達(ともだち)からお(こめ)(おく)てもらいました。
 Chúng tôi đã nhờ một người bạn ở Cần Thơ gửi gạo cho chúng tôi.


Cấu trúc 3: Trong một số trường hợp, khi muốn nói N1 làm gì đó thay cho mình hoặc giúp cho mình thì thêm 「のために」sẽ rõ nghĩa hơn.

 

VD:  山田(やまだ)さんはわたしに()()てくれました

 Anh Yamada đã viết bài thơ cho tôi. (tặng tôi)

 

  山田(やまだ)さんはわたしのために()()てくれました

 Anh Yamada đã viết bài thơ giúp tôi. (để tôi tặng người khác…)

 

*NÂNG CAO:


Hình thức khiêm nhường và kính ngữ sẽ có cách nói như sau:

・「てあげる」 「てさしあげる

・「てくれる」 「てくださる

・「てもらう」 「ていただく

 

① 山本先生にペンを貸してさしあげました

 Tôi đã cho cô yamamoto mượn cây bút. (Khiêm nhường)

 

 ヒェン先生はわたしに推薦状を書いてくださいました

 Thầy Hiền đã viết thư tiến cử cho tôi. (Kính ngữ)

 

 わたしはヒェン先生に推薦状を書いていただきました

 Tôi đã nhờ thầy Hiền viết thư tiến cử. (Khiêm nhường)

 

 

  


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Thùy Trang

Chào mọi người ^^ mình là Trang. Mình sẽ thường xuyên chia sẻ những kiến thức bổ ích về Tiếng Nhật mà mình đã được học và tìm hiểu đến mọi người nha.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn