[~ば ] là
thể điều kiện (条件形) nhằm diễn đạt việc gì/hành động gì sẽ xảy ra trong
một điều kiện nhất định.
Ví dụ:
毎日がんばれば、日本語がうまく話せるようになります。
→ Nếu ngày nào cũng nỗ lực thì
sẽ có thể nói được giỏi tiếng Nhật thôi. ( うまい : giỏi)
Cách chia thể điều kiện: [~ば ]
A.
Đối với động từ
1. Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う → え + ば
書く → 書けば (nếu
viết…)
話す → 話せば (nếu
nói…)
呼ぶ → 呼べば (nếu
gọi…)
泳ぐ → 泳げば (nếu
bơi…)
読む → 読めば (nếu đọc …)
ある → あれば (nếu
có…)
会う → 会えば (nếu
gặp …)
頑張る → 頑張れば (nếu
cố gắng …)
2. Động từ nhóm 2: Chuyển đuôi る → れば
食べる → 食べれば (nếu ăn…)
寝る → 寝れば (nếu
ngủ…)
覚える → 覚えれば (nếu
ghi nhớ/nhớ ra…)
起きる →起きれば (nếu
dậy …)
見
る →見れば (nếu
nhìn/nếu xem …)
いる → いれば (nếu
có/nếu tồn tại …)
できる→ できれば (nếu
có thể …)
* Lưu
ý: Động từ thể khả năng, khi chia ở dạng điều kiện cũng có cách chia
giống động từ nhóm 2 ở trên.
読める → 読めれば (nếu
có thể đọc…)
話せる → 話せれば (nếu có thể nói …)
食べられる → 食べられれば (nếu
có thể ăn …)
来られる → 来れれれば (nếu
có thể đến …)
3. Động từ nhóm 3 (bất quy tắc)
する → すれば
来る → くれば
*
Những động từ kết thúc với 「する」、「くる」cũng có cách chia tương tự như
trên.
勉強する → べんきょうすれば (nếu
học …)
電話する → でんわすれば (nếu
gọi điện…)
もってくる (mang đến) → もってくれば (nếu mang đến …)
4. Động từ thể phủ định: ない → なければ
Nhóm 1:
書く → 書かない → 書かなければ (nếu
không viết)
話す → 話さない → 話さなければ (nếu
không nói)
ある → ない → なければ (nếu
không có)
Nhóm
2:
食べる → 食べない → 食べなければ (nếu
không ăn)
見る →見ない → 見なければ (nếu
không nhìn/xem)
Thể
khả năng:
読める → 読めない → 読めなければ (nếu
không thể đọc)
Nhóm
3:
する → しない → しなければ (nếu
không làm)
くる → こない → こなければ (nếu
không đến)
B.
Đối với tính từ và động từ dạng ~たいです (muốn
làm…)
1. Tính từ -i:
・Khẳng
định: Bỏ い +
ければ
・Phủ định: Bỏ
い + くなければ
安い(rẻ) → 安ければ(nếu
rẻ) → 安くなければ(nếu
không rẻ)
小さい(nhỏ) → 小さければ(nếu
nhỏ) → 小さくなければ(nếu
không nhỏ)
おもしろい (thú vị) → おもしろければ (nếu
thú vị) → おもしろくなければ (nếu không
thú vị)
2. Động từ dạng ~たいです
・Khẳng
định: たいです→ たければ
・Phủ định:
たくないです→ たくなければ
行きたいです → 行きたければ (nếu
muốn đi) → 行きたくなければ (nếu
không muốn đi)
食べたいです → 食べたければ (nếu
muốn ăn) → 食べたくなければ (nếu
không muốn ăn)
勉強したいです → 勉強したければ (nếu
muốn học) → 勉強したくなければ (nếu
không muốn học)
3. Tính từ -na
・Khẳng
định: Bỏ な + であれば /
なら(ば)
・Phủ định:
Bỏ な + でなければ /
じゃなければ
暇(rảnh) → 暇であれば /暇ならば (nếu rảnh) → 暇でなければ /暇じゃなければ (nếu
không rảnh)
好き(thích)
→ 好きであれば /好きならば (nếu
thích) → 好きでなければ /好きじゃなければ (nếu
không thích)
簡単(dễ) → 簡単であれば /簡単ならば (nếu
dễ) → 簡単でなければ /簡単じゃなければ (nếu
không dễ)
C.
Đối với danh từ: Cách chia giống với tính từ -na
・Khẳng
định: [Danh từ]
+ であれば / なら ( ば)
・Phủ định:
[Danh từ] + でなければ /
じゃなければ
Ví
dụ
いい天気(trời đẹp) → いい天気であれば / いい天気ならば (nếu
trời đẹp) → いい天気でなければ / いい天気じゃなければ (nếu
trời không đẹp)
仕事(công việc) → 仕事であれば / 仕事ならば (nếu
là công việc)
→ 仕事でなければ / 仕事じゃなければ (nếu
không phải là công
việc)
D.
Đối với trợ từ: Cách chia cũng giống danh từ và tính từ -na
Ví dụ
7時から → 7時からであれば / 7時からならば (nếu
là từ 7 giờ) → 7時からでなければ / 7時からじゃなければ (nếu
không phải từ 7)
ともだちと → ともだちとであれば / ともだちならば (nếu
là cùng với
bạn) → ともだちとでなければ / ともだちとじゃなければ (nếu
không phải cùng
với bạn)
Câu
ví dụ:
① 結婚すれば、料理が上手になります。
→ Nếu mà kết
hôn thì sẽ nấu ăn
giỏi thôi.
② 運動して、たくさん食べなければ、やせることができます。
→ Vận động
và nếu không
ăn nhiều thì có
thể gầy được.
③ 安ければ、買います。
→ Nếu mà rẻ
thì tôi sẽ
mua.
④ 少し休めば、元気になると思います。
→ Tôi nghĩ là nếu
nghỉ ngơi một
chút thì sẽ
khỏe lên thôi.
⑤ 時間があれば、かぞくと映画を見に行きたいです。
→ Nếu có thời gian thì tôi muốn đi
xem phim cùng gia đình.