[Ngữ Pháp N5-N4] ~あとで/あとに [atode/atoni]

A+ A-

 Cấu trúc

Danh từ + + あとでĐộng từ thể

Cách dùng

  1. Được sử dụng để liệt kê sự việc theo thứ tự thời gian, diễn tả một sự việc, một hành động diễn ra sau một hành động kháchoặc Diễn tả thời điểm sau khi phát ngôn
  2.  Đôi khi được sử dụng để từ chối những việc không muốn làm bây giờ.
  3.  Khi diễn tả một hành vi hay trạng thái tiếp diễn liên tục thì không sử dụng(あと)mà chỉ sử dụng (あと)như 2 ví dụ cuối

Nghĩa  : Sau…/ Sau khi (đã)…/ Chút nữa…

 

Ví dụ

  あとでまた電話でんわします。
→ Tôi sẽ gọi điện lại sau.

 このほんあとでしてね。
→ Sách này đọc xong thì cho tớ mượn nhé.

③ 仕事     しごとわったあとで、カラオケ にいきませんか。
→ Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?
 
④ 社長         しゃちょう会議かいぎあとで外出がいしゅつしました。
→ Giám đốc sau khi họp xong đã đi ra ngoài.

⑤ 仕事     しごと あとで 一杯いっぱい やりませんか。
→ Xong việc mình đi làm một ly nhé?

 授業         じゅぎょう あとで 先生せんせい   います。
→ Sau giờ học tôi sẽ gặp giáo viên.

 学校        がっこう あとで   もの   きましょう。
→ Sau giờ học chúng ta hãy đi mua đồ nhé.

⑧ あとで一緒いっしょ食事しょくじませんか。
→ Chút nữa anh dùng cơm với tôi nhé?
 
⑨ くすりんだあと、一時間ほど寝ました。
→ Tôi đã ngủ khoảng 1 tiếng sau khi uống thuốc.

⑩ 宿題しゅくだい あとで 友達ともだち  あそ びに  ってもいいですか。
→ Làm bài tập xong con đi chơi với bạn được không?

⑪  この 映画えいが 、あなたが  あとで、わたしにも  してください。
→ Bộ phim này cậu xem xong thì cho mình mượn nhé?

  新          あたら しいのを  ったあとで  くした 指輪ゆびわ   つかりました。
→ Sau khi đã mua cái mới rồi thì tôi mới tìm thấy cái nhẫn đã đánh mất.

 ストランを  あとで 財布さいふ    わす れたことに  づきました。
→ Sau khi đã rời khỏi nhà hàng thì tôi mới nhận ra mình đã quên ví.

  ケーキは、 かあ 母さんが かえ ってきたあとで  べましょうね。
→ Cái bánh kem này chờ mẹ về rồi chúng ta hãy cùng ăn chung nhé.

ドラマを  あとで、そのタイトルの 意味いみ   かりました。
→ Sau khi xem xong vở kịch rồi thì tôi mới hiểu tiêu đề của nó.

⑯ 田中たなかさんにはお世話せわになったから、いんしのあとあらためておれいうかがおう。
→ Vì đã được anh Tanaka giúp đỡ nên sau khi dọn nhà xong, tôi định đi cảm ơn anh ấy một lần nữa.

⑰ 昼   ひるごはんのあと友達ともだちとおちゃみました。
→ Tôi đã uống trà với bạn sau khi ăn trưa.
 
⑱ このくすりはごはんべるまえに飲みますか、たべべたあとみますか。
→ Thuốc này uống trước khi ăn hay uống sau khi ăn vậy?
 
⑲ 今度授業           こんどじゅぎょうあと映画えいがかない?
→ Bạn đi xem phim với mình sau giờ học tới nhé?
 
⑳ 食事        しょくじあとすこ散歩さんぽしませんか。
→ Sau bữa ăn, chúng ta sẽ đi dạo nhé?

㉑ 食事しょくじませたあとに時間じかんほど昼寝ひるねをした。
→ Sau khi ăn cơm xong, tôi đã nghỉ trưa khoảng 1 tiếng.
 
 詳くわしい釈明しゃくめいいたあとにも、やっぱりおかしいという疑念ぎねんのこっていた。
→  Ngay cả sau khi nghe giải thích một cách cặn kẽ, tôi vẫn còn bán tín bán nghi.
 
 



Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

Hoàng Vũ

Xin chào, mình là Vũ. Một cô gái theo đuổi văn hóa và ngôn ngữ của đất nước Nhật Bản. Mình xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và tự tìm hiểu về tiếng Nhật nha. Mong rằng kiến thức mình đem đến sẽ bổ ích với các bạn.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn