Cấu trúc
Danh
từ + の+ あとで、~Động từ thể た
- Được sử dụng để liệt kê sự việc theo thứ tự thời gian, diễn tả một sự việc, một hành động diễn ra sau một hành động khác, hoặc Diễn tả thời điểm sau khi phát ngôn
- Đôi khi được sử dụng để từ chối những việc không muốn làm bây giờ.
- Khi diễn tả một hành vi hay trạng thái tiếp diễn liên tục thì không sử dụng「後で」mà chỉ sử dụng 「後」như 2 ví dụ cuối
Nghĩa : Sau…/ Sau khi (đã)…/ Chút nữa…
Ví dụ
① あとでまた電話します。
→ Tôi sẽ gọi điện lại sau.
② この本は見たあとで、貸してね。
→ Sách này đọc xong thì cho tớ
mượn nhé.
③ 仕事が終わったあとで、カラオケ にいきませんか。
→ Sau khi xong việc thì đi hát
karaoke không?
④ 社長は会議のあとで、外出しました。
→ Giám đốc sau khi họp xong đã đi
ra ngoài.
⑤ 仕事 のあとで、 一杯 やりませんか。
→ Xong việc mình đi làm một ly
nhé?
⑥ 授業 のあとで、 先生 に 会 います。
→ Sau giờ học tôi sẽ gặp giáo
viên.
⑦ 学校 のあとで、 買 い 物 に 行 きましょう。
→ Sau giờ học chúng ta hãy đi mua
đồ nhé.
⑧ あとで一緒に食事ませんか。
→ Chút nữa anh dùng cơm với tôi
nhé?
⑨ 薬を飲んだ後で、一時間ほど寝ました。
→ Tôi đã ngủ khoảng 1 tiếng sau
khi uống thuốc.
⑩ 宿題 のあとで、 友達 と 遊 びに 行 ってもいいですか。
→ Làm bài tập xong con đi chơi
với bạn được không?
⑪ この 映画 、あなたが 見 たあとで、わたしにも 貸 してください。
→ Bộ phim này cậu xem xong thì
cho mình mượn nhé?
⑫ 新 しいのを 買 ったあとで、 失 くした 指輪 が 見 つかりました。
→ Sau khi đã mua cái mới rồi thì
tôi mới tìm thấy cái nhẫn đã đánh mất.
⑬ ストランを 出 たあとで、 財布 を 置 き 忘 れたことに 気 づきました。
→ Sau khi đã rời khỏi nhà hàng
thì tôi mới nhận ra mình đã quên ví.
⑭ ケーキは、 お 母さんが 帰 ってきたあとで、 食 べましょうね。
→ Cái bánh kem này chờ mẹ về rồi
chúng ta hãy cùng ăn chung nhé.
⑮ドラマを 見 たあとで、そのタイトルの 意味 が 分 かりました。
→ Sau khi xem xong vở kịch rồi
thì tôi mới hiểu tiêu đề của nó.
⑯ 田中さんにはお世話になったから、引っ越しの後で改めてお礼に伺おう。
→ Vì đã được anh Tanaka giúp
đỡ nên sau khi dọn nhà xong, tôi định đi cảm ơn anh ấy một lần nữa.
⑰ 昼ごはんの後で友達とお茶を飲みました。
→ Tôi đã uống trà với bạn sau khi
ăn trưa.
⑱ この薬はご飯を食べる前に飲みますか、食べた後で飲みますか。
→ Thuốc này uống trước khi ăn hay
uống sau khi ăn vậy?
⑲ 今度授業の後で映画に行かない?
→ Bạn đi xem phim với mình sau
giờ học tới nhé?
⑳ 食事の後で、少し散歩しませんか。
→ Sau bữa ăn, chúng ta sẽ đi dạo
nhé?
㉑ 食事を済ませたあとに1時間ほど昼寝をした。
→ Sau khi ăn cơm xong, tôi đã
nghỉ trưa khoảng 1 tiếng.
㉒ 詳しい釈明を聞いたあとにも、やっぱりおかしいという疑念は残っていた。
→ Ngay cả sau khi nghe giải thích
một cách cặn kẽ, tôi vẫn còn bán tín bán nghi.
Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới
Tags:
Ngữ Pháp N5-N4