[Ngữ Pháp N2] ~も~ば~も/も~なら~も [mobamo/monaramo]

A+ A-

 Cấu trúc

N1 + V + N2
N1 + Tính từ  + ければ + N2
N1 + Tính từ  + なら + N2

Cách dùng

~も~ば~も/~も~なら~もĐược s dng vi nhng t có ấn tượng tốt để nói là “có nhiều điểm tốt.”  Hoặc sử dụng với những từ có ấn tượng xấu để nói là “có nhiều điểm xấu

 Được sử dụng nhiều để dẫn chứng, trình bày một lý do nào đó. Cũng có khi được sử dụng để diễn tả ý “đủ loại khác nhau

 Cũng có hình thức nhấn mạnh là ~にしても(ngay cả đối với ai đó thì…)

 

Nghĩa:         Cũng…(mà)…cũng…

Ví dụ

 (ちち)はタバコ()、お(さけ)()む。

 Ba tôi thì thuc cũng hút mà rượu cũng ung.

 

 どの(くに)にもいい(ひと)いれ(わる)(ひと)いる。

  bt k nước nào cũng s có người tt và người xu.

 

 (かれ)勉強(べんきょう)できれスポーツできる。

 Anh y hc cũng gii mà chơi th thao cũng hay.     

  

 今度(こんど)できたスーパーは品数(しなかず)(おお)けれ値段(ねだん)(やす)いので、大人気(だいにんき)だ。

 Siêu th va mi hot động chng loi hàng cũng nhiu mà giá c cũng r nên rt được ưng chung.

 あしたは数学(すうがく)試験(しけん)あれ、レポート提出(ていしゅつ)しなければならないので、今晩(こんばん)()られそうもない。 

 Ngày mai cũng có thi toán và còn phi np bài báo cáo nên ti nay khó mà ng được.

 

 (わたし)料理(りょうり)下手(へた)なら掃除(そうじ)苦手(にがて)で、家事(かじ)得意(とくい)なものは(なに)もないんです。

 Tôi thì nu ăn cũng t mà dn dp cũng không xong, vic nhà chng có gì ra hồn cả.

 

 このバスツアーは5万円(まんえん)で、昼食(ちゅうしょく)()放題(ほうだい)あれ土産(みやげ)()いていますから、大変(たいへん)(とく)です。

 Tour xe buýt này giá 50 nghìn Yên, bui trưa có th ăn buffet mà còn có quà na nên vô cùng có li.

 

 五月(ごがつ)気温(きおん)25度以上(どいじょう)になる()あれ20度以下(どいか)肌寒(はださむ)()ある。

 Tháng năm có nhng ngày nhit độ lên hơn 25 độ và cũng có nhng ngày lnh da vi dưới 20 độ.

 

 ABC商事(しょうじ)給料(きゅうりょう)(たか)けれ福利厚生(ふくりこうせい)よいので、就職(しゅうしょく)希望(きぼう)する学生(がくせい)(おお)い。

 Công ty thương mi ABC lương bng cũng cao mà phúc li cũng tt nên có nhiu sinh viên mun vào làm.

 

 この(へん)海水浴(かいすいよく)できれ山登(やまのぼ)(たの)しめるから、最近人気(さいきんにんき)()てきているんですよ。

 Khu vc này có th tm bin mà cũng có th leo núi nên gn đây rt được ưa thích.

 

 最近(さいきん)はインターネットで(なん)できるので、新聞(しんぶん)()まなけれテレビ()ない(ひと)()えているそうだ。

 Gn đây vì internet có th làm được mi th nên nghe nói ngày càng nhiu người báo cũng không đọc mà tivi cũng không xem.

 

 (わたし)(うた)下手(へた)ならダンス苦手(にがて)だ。

 Tôi hát cũng dở mà nhảy cũng tệ.

 

 昨日(きのう)試験(しけん)問題(もんだい)(むずか)しけれ(りょう)(おお)かったので、苦労(くろう)しました。

 Bài thi hôm qua bài cũng khó mà s lượng cũng nhiu nên tôi đã rt vt v.

 あのメーカーの製品(せいひん)値段(ねだん)()ごろなら、アフターケアきちんとしているので、人気(にんき)がある。

 Sn phm ca nhà sn xut đó giá c cũng phi chăng mà chăm sóc hu mãi cũng tt nên rt được ưa chung.

 

 今度(こんど)仕事(しごと)予算(よさん)不足(ふそく)なら、スタッフ()りないので、成功(せいこう)(のぞ)めそうもない。

 Công vic ln này ngân sách cũng thiếu mà nhân lc cũng không đủ nên khó mà trông đợi thành công được.

 Cũng có khi được sử dụng để trình bày rằng có cả hai thứ, hai loại, thông qua việc nêu lên những cái cùng loại hoặc những cái đối lập.

Ví dụ

 りんごにはいろいろな種類(しゅるい)がある。(あか)のもあれ黄色(きいろ)いのある。

 Táo thì có nhiu chng loi. Loi màu đỏ cũng có mà loi màu vàng cũng có.

 

 (らく)あれ()あるのが人生(じんせい)というものだ。

 Có sướng có kh mi là cuc đời.

 

 (なが)人生(じんせい)、いいときあれ(わる)いときあるよ。
 Mt cuc đời dài, thì sẽ có lúc sướng, sẽ có lúc khổ.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn