[Ngữ Pháp N2] かねる [kaneru]

A+ A-

 Cấu trúc

Động từ thể ます + かね

Cách dùng

 Diễn tả ý nghĩa “rằng một sự việc như thế khó lòng hoặc không thể nào xảy ra được, khó mà thực hiện được

 Bao hàm ý “dù có muốn làm, dù gắng sức làm thì cũng không được”.

 Đây là cách nói kiểu cách, trang trọng. Thường dùng trong trường hợp từ chối một cách lịch sự  hoặc trong ngữ cảnh giao tiếp lĩnh vực dịch vụ, nhà hàng, khách sạn v.v.

*Chú ý:

 「かねる ở dạng khẳng định nhưng lại mang nghĩa phủ định. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất (tôi/ chúng tôi)
  Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng.

 

Nghĩa:         Không thể…/ Khó mà…/ Khó có thể…

Ví dụ

 そのようなご依頼(いらい)は、()()けしかねます

 Tôi khó mà chấp nhận được yêu cầu như vậy.

 

 それはなんとも(もう)()かねます

 Vic đó thì tôi không th nói được điu gì.



 それは(わたし)には()かりかねます

 Vic đó thì làm sao mà tôi biết được.


案内文(あんないぶん))お名前(なまえ)やご住所(じゅうしょ)()かれていない メール でのお()()わせには、お(こた)えしかねます
 (Bn hướng dn) Chúng tôi không th trả lời thư hỏi mà không ghi tên hay địa chỉ.

 (きゃく): 明日(あした)発売(はつばい) ABC バンド チケット ですが、1時間前(じかんまえ)(なら)べば、()えそうですか?」
店員(てんいん): 「それはわかりかねます人気(にんき) チケット ですから」
 Khách hàng: Tôi mun hi v vic bán vé ban nhc ABC vào ngày mai, nếu xếp hàng trước 1 tiếng thì có th mua được không?
Nhân viên: “Điu đó tôi cũng không biết chc vì vé này rt hot.

 飛行機(ひこうき)()くか、新幹線(しんかんせん)()くか、まだ()かねている
 Tôi vn chưa th quyết định được là đi bng máy bay hay shinkansen.

 製品(せいひん)問題(もんだい)があるのに返品(へんぴん)できないというのは、納得(なっとく)かねます
 Tôi không th hiu ni hàng có vn đề mà li không được trả lại.

 田中(たなか)さんの(かんが)えには賛成(さんせい)かねる(てん)(おお)い。
 Suy nghĩ ca anh Tanaka có nhiu đim không th đồng tình được.

 (もう)(わけ)ありません、わたしには()かりかねます
 Thành tht xin li, nhưng tôi không biết biết thông tin đó.

  (きゃく)A(せき)切符(きっぷ)B(せき)()()えてもらえませんか。」

係員(かかりいん)(もう)(わけ)ありませんが、予約(よやく)がいっぱいですので、ご希望(きぼう)(おう)かねます。」

– Khách: Tôi có thể đổi vé A sang vé B được không?

– Nhân viên: Thành thật xin lỗi, nhưng vé đã được đặt chỗ hết nên chúng tôi không thể đáp ứng được mong muốn của quý khách.

  (きゃく)「ベトナム行きの飛行機(ひこうき)何時(いつ)()ますか。」

係員(かかりいん)「ここでは()かりかねますので、あちらのカウンターでお()きください。」

– Khách: Chuyến bay đi Việt Nam xuất phát mấy giờ vậy?

– Nhân viên: Ở đây tôi không thể nào biết được, xin vui lòng hỏi ở quầy đằng kia.

 

 (もう)()かねますが、(おも)(ちが)いをしておられます。

 Tôi không mun nói điu này, nhưng anh đã hiu sai ri.

 

 わたしの経済的(けいざいてき)(こま)った状況(じょうきょう)()かねらしく、木村(きむら)さんが(たす)けてくれました。

 Có v như không th đứng nhìn tôi gp khó khăn v tin bc nên anh Kimura đã giúp đỡ.

 

 (かれ)らは吉報(きっぽう)()かねていた

 H vô cùng nóng lòng ch tin tt.

 

 (おや)希望(きぼう)(かんが)えると、結婚(けっこん)のことを両親(りょうしん)に言い出しかねています

 Nghĩ đến nguyn vng ca b m, tôi khó lòng thưa chuyn vi bố mẹ về việc kết hôn.

 

 その後意見(ごいけん)には賛成(さんせい)かねます

 Khó mà tán thành ý kiến ca anh được.

 

 残念(ざんねん)ながら、そのご提案(ていあん)はお()けいたしかねます

 Rc tiếc, tôi không th tiếp nhn đề xut ca anh được.

 

 その大学生(だいがくせい)()は、同級生(どうきゅうせい)のいじめに()かね自殺(じさつ)()られている。

 Cái chết ca em sinh viên y được xem là s t sát do không chu ni s bt nt ca bn cùng lp.

 

 その(ひと)が、あまりにも()どもの心理(しんり)理解(りかい)していないような(しか)(かた)をするものだから、()かねて、つい(くち)()してしまった。

 Vì thy người y la mng con tr mà không hiu tí gì v tâm lý ca chúng, nên tôi không nhn được, phi lên tiếng thế thôi.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn