Cấu trúc
- 同じ + Vる + なら、~
- 同じ + Vる + のだったら、~
- 同じ + Vるん + だったら、~
- 同じ + Vる + のであれば、~
Cách dùng
- Dùng để diễn tả ý “một khi đã thực hiện hành động như nhau thì…”. Để thực hiện một hành vi, hành động thì có nhiều cách, nhiều phương pháp.
- Cách nói này dùng để nói tới phương pháp tối ưu (theo quan điểm của người nói) trong số đó.
- Cách nói tương tự 「どうせなら」「せっかくなら」
Nghĩa: Không phải là không… / Không hẳn là không…
Ví dụ
① 同じ買うなら、少々高くても長持ちするものの方がいい。
→ Đằng
nào cũng phải mua, thì thà mua cái hơi mắc một chút nhưng bền còn hơn.
② 同じ買うなら格好良い方が良いもんね。
→ Đằng nào thì cũng phải mua nên lựa cái nào đẹp chút thì tốt nhỉ.
③ どうせ同じお金をかけるなら、相手にも喜ばれるものを贈りたい。
→ Nếu đằng nào cũng phải tốn tiền như nhau thì tôi muốn tặng cái gì đó mà người nhận cũng cảm thấy vui.
④ どうせ同じ時間仕事をするなら充実感がある仕事の方が絶対にいいと思います!
→ Đằng nào cũng mất thời gian làm việc như nhau nên tôi muốn làm những công
việc cảm thấy trọn vẹn.
⑤ どうせ同じ時間をかけるのなら、こんなやり方をしたほうが記憶の能率はアップしますよ。
→ Đằng nào thì cũng mất thời gian nên cách làm này sẽ nâng cao hiệu quả trí nhớ hơn.
⑥ 久しぶりの旅行なんだから、同じ行くんだったら、思い切って遠くに行きたいな。
→ Lâu
lắm rồi mới đi du lịch, đằng nào cũng một công đi nên tôi muốn đi chơi thật xa.
⑦ どうせ、同じ挨拶をするならば、自分の印象アップのためにも、いい挨拶を心がけたいものです。
→ Đằng nào cũng phải chào hỏi nên tôi muốn chào hỏi cho thật đàng hoàng, cũng là để tạo ấn tượng tốt cho bản thân.
⑧ 同じお金をかけるのなら、食べてなくなるものでなく、いつまでも使えるものにかける方が意味があると思う。
→ Đằng nào cũng bỏ tiền ra thì bỏ vào nững thứ ăn xong là hết, nên sử dụng vào những thứ có thể xài được mãi thì có ý nghĩa hơn.
⑨ どうせ同じ施術なのであれば、料金が安いところがいいと思う。
→ Đằng nào cũng cùng cách điều trị, nên chỗ nào rẻ thì tốt.
⑩ どうせ同じ死ぬのであれば、養生して寝ながら死ぬよりも、働けるだけ働いて死ぬ方がいい。
→ Đằng nào cũng sẽ chết thôi nên tôi muốn làm việc đến khi nào không làm nổi nữa thì thôi, hơn là tịnh dưỡng, nằm một chỗ chờ chết.
⑪ 一緒にフランス語か何か習いに行かない?
→ そうですね。フランス語もいいけど、同じ習うんだったら、人のやってないような言語の方がいいと思わない?
– Bọn mình cùng đi học tiếng
Pháp hay cái gì đó đi?
– Ừ, tiếng Pháp cũng được, nhưng đằng nào cũng
học sao mình không học tiếng nào mà ít người học ấy!