[Ngữ Pháp N2] ないでもない [naidemonai]

A+ A-

 Cấu trúc

Vない + でもない
N +
 + ないでもな

Cách dùng

 Đi với dạng phủ định của động tự hoặc danh từ, diễn đạt ý nghĩa “không phải là không có, không hẳn là không thực hiện. Trong một số trường hợp, cũng có đôi khi sẽ làm thế. Hoặc nhằm nhấn mạnh ý nghĩa “cũng không hẳn phải là không”. Hoặc biểu thị ý nghĩa “chỉ cần có đủ điều kiện thì sẽ có khả năng như thế”.

 Đây là cách nói khẳng định mang tính phủ định. Tính khẳng định không cao. Được sử dụng nhiều trong các nhận xét cá nhân hoặc phỏng đoán. Đi với dạng thể ない của động từ hoặc tính từ, diễn tả một chuyện như thể không phải là hoàn toàn không có, mà cũng có khi có hoặc thực hiện được.

 Đôi khi cũng được bắt gặp với dạng~ないこもない/~なくもないhoặc ~ないものでもない

 

Nghĩa:         Không phải là không… / Không hẳn là không…

Ví dụ

 A日本酒(にほんしゅ)全然飲(ぜんぜんの)まないんですか。」

 B「いえ、()ないでもないんですが、ビールやワインの(ほう)()きです。」

A: Anh hoàn toàn không uống rượu Nhật à?

B: Không phải, không phải là không uống mà vì tôi thích bia và rượu vang hơn.

 明日(あした)時間(じかん)()ないでもないです。1時間(じかん)くらいならお(はな)しできますよ。

 Ngày mai cũng không phi là không có thời gian. Nếu khoảng 1 tiếng thì tôi vẫn sắp xếp nói chuyện với anh được.

 

 今度(こんど)試合(しあい)()てそうな()がしないでもない

 Không phi tôi không nghĩ đến khả năng chúng ta có thể giành chiến thng trong trn đấu sp ti.

 

 解決法(かいけつほう)ないでもない

 Không hn là chúng ta không còn cách gii quyết.

 

 (かれ)(ほう)にも責任(せきにん)ないでもない

 Không phi là anh ta có trách nhim (trong vic này).

Anh ta cũng có một phần trách nhiệm (trong việc này).

 

 (かれ)()()ないでもない

 Không phi là anh ta không mun đi.

 

 この事業(じぎょう)には成功(せいこう)(のぞ)みがないでもない

 Không phi là không có hi vng thành công trong dự án này.

 彼女(かのじょ)短所(たんしょ)()がしないでもないですが、全部(ぜんぶ)彼女(かのじょ)()ったら(きず)つけるだろう。
 Không phải tôi không nhận thấy điểm yếu của cô ấy mà nếu tôi nói tất cả với cô ấy thì chắc sẽ làm tổn thương cô ấy.

 あの可能(かのう)(かんが)ないでもない
 Không phải tôi không nghĩ tới khả năng đó.

 ()(くる)しさが(かん)じられないでもない
 Không phải tôi không cảm nhận được nỗi khổ của anh ta.

 (うた)いたい()ないでもないですが、(うた)下手(へた)なのです。
 Không phải là tôi không muốn hát mà là vì tôi hát dở.

 奨学金(しょうがくきん) もらうつもりがないでもないですが、ちょっと(むずか)しいのであきらめた。
 Không phải là tôi không có ý định nhận học bổng mà chỉ là vì nó hơi khó nên tôi đã từ bỏ.

 一人暮(ひとりぐ)らしにするつもりがないでもないですが、最近(さいきん)(しず)かになりたいです。
 Không phải là tôi định sống một mình nhưng dạo này tôi muốn được yên tĩnh.


Like facebook Thư viện tiếng Nhật để cập nhật bài viết mới

×LuLu×

Hello mọi người! Mình là LuLu, chúng mình cùng học tiếng Nhật nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn